法Pháp 句Cú 經Kinh 卷quyển 上thượng
Kinh Pháp Cú ♦ Quyển thượng
無Vô 常Thường 品Phẩm 第đệ 一nhất
二nhị 十thập 有hữu 一nhất 章chương 。 無Vô 常Thường 品Phẩm 者giả 。 寤ngụ 欲dục 昏hôn 亂loạn 。 榮vinh 命mạng 難nan 保bảo 。 唯duy 道Đạo 是thị 真chân 。
Phẩm Vô Thường có 21 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói lúc tỉnh mà chạy theo dục vọng thì sẽ hôn ám mê loạn. Vinh hoa và tánh mạng đều khó có thể bảo hộ lâu dài. Duy chỉ có Đạo mới là chân thật.
。
睡thụy 眠miên 解giải 寤ngụ 。
宜nghi 歡hoan 喜hỷ 思tư 。
聽thính 我ngã 所sở 說thuyết 。
撰soạn 記ký 佛Phật 言ngôn 。
[1]
Tỉnh giác từ ngủ say
Nên hoan hỷ tư duy
Lắng nghe điều Ta nói
Soạn tập lời Phật dạy
。
所sở 行hành 非phi 常thường 。
謂vị 興hưng 衰suy 法pháp 。
夫phù 生sanh 輙triếp 死tử 。
此thử 滅diệt 為vi 樂lạc 。
[2]
Tất cả hành vô thường
Đều là pháp hưng suy
Có sanh ắt phải tử
Tịch diệt an vui nhất
。
譬thí 如như 陶đào 家gia 。
埏duyên 埴thực 作tác 器khí 。
一nhất 切thiết 要yếu 壞hoại 。
人nhân 命mạng 亦diệc 然nhiên 。
[3]
Ví như người thợ gốm
Trộn đất nắn làm đồ
Chúng thảy rồi vỡ nát
Mạng sống cũng như vậy
。
如như 河hà 駛sử 流lưu 。
往vãng 而nhi 不bất 返phản 。
人nhân 命mạng 如như 是thị 。
逝thệ 者giả 不bất 還hoàn 。
[4]
Như nước sông chảy xiết
Trôi xuôi chẳng ngược dòng
Đời người cũng như thế
Qua rồi không trở lại
。
譬thí 人nhân 操thao 杖trượng 。
行hành 牧mục 食tự 牛ngưu 。
老lão 死tử 猶do 然nhiên 。
亦diệc 養dưỡng 命mạng 去khứ 。
[5]
Như người cầm roi trông
Chăn bò cho ăn cỏ
Già chết cũng như thế
Nuôi lớn rồi cướp đi
。
千thiên 百bách 非phi 一nhất 。
族tộc 姓tánh 男nam 女nữ 。
貯trữ 聚tụ 財tài 產sản 。
無vô 不bất 衰suy 喪táng 。
[6]
Trăm ngàn chẳng được một
Hào quý bất cứ ai
Tích trữ chứa tài sản
Không gì chẳng suy tàn
。
生sanh 者giả 日nhật 夜dạ 。
命mạng 自tự 攻công 削tước 。
壽thọ 之chi 消tiêu 盡tận 。
如như 𢄋oanh 䨍doanh 水thủy 。
[7]
Bề bộn suốt ngày đêm
Mạng sống tự giảm dần
Tuổi thọ khi tiêu hết
Như giếng khô cạn nước
。
常thường 者giả 皆giai 盡tận 。
高cao 者giả 亦diệc 墮đọa 。
合hợp 會hội 有hữu 離ly 。
生sanh 者giả 有hữu 死tử 。
[8]
Thường hằng rồi cũng tận
Cao tột rồi cũng đọa
Có hợp ắt có tan
Có sanh ắt có tử
。
眾chúng 生sanh 相tương 剋khắc 。
以dĩ 喪táng 其kỳ 命mạng 。
隨tùy 行hành 所sở 墮đọa 。
自tự 受thọ 殃ương 福phước 。
[9]
Chúng sanh cùng tương tranh
Cho đến mất cả mạng
Tùy nghiệp mà đọa thăng
Họa phước tự lãnh thọ
。
老lão 見kiến 苦khổ 痛thống 。
死tử 則tắc 意ý 去khứ 。
樂nhạo 家gia 縛phược 獄ngục 。
貪tham 世thế 不bất 斷đoạn 。
[10]
Già yếu nếm khổ đau
Khi chết thức ra đi
Tham luyến ngục gia đình
Sanh tử chẳng thể đoạn
。
咄đốt 嗟tá 老lão 至chí 。
色sắc 變biến 作tác 耄mạo 。
少thiếu 時thời 如như 意ý 。
老lão 見kiến 蹈đạo 藉tạ 。
[11]
Thoáng chốc cái già đến
Hình sắc suy biến tàn
Thiếu thời tâm như ý
Tuổi già nạn bủa vây
。
雖tuy 壽thọ 百bách 歲tuế 。
亦diệc 死tử 過quá 去khứ 。
為vị 老lão 所sở 壓áp 。
病bệnh 條điều 至chí 際tế 。
[12]
Dù sống đến trăm tuổi
Cũng bị chết bám theo
Già bệnh mãi áp bức
Hoạn nạn đến đời sau
。
是thị 日nhật 已dĩ 過quá 。
命mạng 則tắc 隨tùy 減giảm 。
如như 少thiểu 水thủy 魚ngư 。
斯tư 有hữu 何hà 樂lạc 。
[13]
Một ngày đã trôi qua
Thọ mạng cũng giảm dần
Như cá đang thiếu nước
Thử hỏi có gì vui?
。
老lão 則tắc 色sắc 衰suy 。
所sở 病bệnh 自tự 壞hoại 。
形hình 敗bại 腐hủ 朽hủ 。
命mạng 終chung 自tự 然nhiên 。
[14]
Lúc già nhan sắc tàn
Bệnh tật hủy hoại ta
Thân thể thối rữa nát
Cái chết là lẽ thường
。
是thị 身thân 何hà 用dụng 。
恒hằng 漏lậu 臭xú 處xứ 。
為vị 病bệnh 所sở 困khốn 。
有hữu 老lão 死tử 患hoạn 。
[15]
Thân này để làm gì?
Nơi luôn tiết đồ dơ
Bệnh hoạn làm khốn khổ
Già suy rồi phải chết
。
嗜thị 欲dục 自tự 恣tứ 。
非phi 法pháp 是thị 增tăng 。
不bất 見kiến 聞văn 變biến 。
壽thọ 命mạng 無vô 常thường 。
[16]
Tham dục ý buông lung
Sai quấy ngày càng tăng
Không thấy cũng chẳng nghe
Thọ mạng là vô thường
。
非phi 有hữu 子tử 恃thị 。
亦diệc 非phi 父phụ 兄huynh 。
為vị 死tử 所sở 迫bách 。
無vô 親thân 可khả 怙hộ 。
[17]
Chẳng con chẳng cha anh
Có thể cậy nương nhờ
Bị chết làm khổ bức
Không ai có thể hộ
。
晝trú 夜dạ 慢mạn 惰nọa 。
老lão 不bất 止chỉ 婬dâm 。
有hữu 財tài 不bất 施thí 。
不bất 受thọ 佛Phật 言ngôn 。
有hữu 此thử 四tứ 弊tệ 。
為vi 自tự 侵xâm 欺khi 。
[18]
Ngày đêm lười kiêu mạn
Đã già còn dâm dật
Có tiền không bố thí
Chẳng vâng lời Phật dạy
Bị bốn việc đó che
Tự mình hại chính mình
。
非phi 空không 非phi 海hải 中trung 。
非phi 入nhập 山sơn 石thạch 間gian 。
無vô 有hữu 地địa 方phương 所sở 。
脫thoát 之chi 不bất 受thọ 死tử 。
[19]
Vào biển trú hư không
Dù vào tận hang núi
Chẳng có một nơi nào
Thoát miễn khỏi phải chết
。
是thị 務vụ 是thị 吾ngô 作tác 。
當đương 作tác 令linh 致trí 是thị 。
人nhân 為vị 此thử [跳-兆+參]táo 擾nhiễu 。
履lý 踐tiễn 老lão 死tử 憂ưu 。
[20]
Việc này do mình tạo
Nghiệp báo sẽ như thế
Ai siết bởi phiền não
Thẳng tiến già chết sầu
。
知tri 此thử 能năng 自tự 淨tịnh 。
如như 是thị 見kiến 生sanh 盡tận 。
比Bỉ 丘Khâu 厭yếm 魔ma 兵binh 。
從tùng 生sanh 死tử 得đắc 度độ 。
[21]
Biết rồi, tự tĩnh lặng
Như thế thấy hết sanh
Bhikṣu [bíc su]! Nhàm phiền não
Ra khỏi chốn sanh tử
教Giáo 學Học 品Phẩm 第đệ 二nhị
二nhị 十thập 有hữu 九cửu 章chương 。 教Giáo 學Học 品Phẩm 者giả 。 導đạo 以dĩ 所sở 行hành 。 釋thích 己kỷ 愚ngu 闇ám 。 得đắc 見kiến 道Đạo 明minh 。
Phẩm Giáo Học có 29 bài kệ. Đại ý của phẩm này là chỉ dạy phương cách tu hành; hãy cởi bỏ hôn ám và ngu muội của mình thì sẽ thấy được ánh sáng của Đạo.
。
咄đốt 哉tai 何hà 為vi 寐mị 。
螉ông 螺loa 蜯bạng 蠧đố 類loại 。
隱ẩn 弊tệ 以dĩ 不bất 淨tịnh 。
迷mê 惑hoặc 計kế 為vi 身thân 。
[1]
Dậy đi! Sao ngủ mãi?
Như ong, ốc, trai, mọt
Ẩn náu nơi bất tịnh
Mê lầm cho tốt thay
。
焉yên 有hữu 被bị 斫chước 創sang 。
心tâm 如như 嬰anh 疾tật 痛thống 。
遘cấu 于vu 眾chúng 厄ách 難nạn 。
而nhi 反phản 為vi 用dụng 眠miên 。
[2]
Đã bị trọng thương nặng
Lòng nhói như bệnh đau
Gặp phải lắm ách nạn
Sao còn lo ham ngủ?
。
思tư 而nhi 不bất 放phóng 逸dật 。
為vi 仁nhân 學học 仁nhân 迹tích 。
從tùng 是thị 無vô 有hữu 憂ưu 。
常thường 念niệm 自tự 滅diệt 意ý 。
[3]
Tư duy chẳng buông lung
Nhân từ học thánh Đạo
Từ đó không ưu sầu
Chánh niệm vọng tự trừ
。
正chánh 見kiến 學học 務vụ 增tăng 。
是thị 為vi 世thế 間gian 明minh 。
所sở 生sanh 福phước 千thiên 倍bội 。
終chung 不bất 墮đọa 惡ác 道đạo 。
[4]
Chánh kiến học Đạo tăng
Trí tuệ soi thế gian
Phước sanh trăm ngàn đời
Vĩnh không đọa đường ác
。
莫mạc 學học 小tiểu 道đạo 。
以dĩ 信tín 邪tà 見kiến 。
莫mạc 習tập 放phóng 蕩đãng 。
令linh 增tăng 欲dục 意ý 。
[5]
Chớ học theo tà đạo
Mà tin lời tà kiến
Chớ nhiễm thói phóng đãng
Mà khiến dục vọng tăng
。
善thiện 修tu 法Pháp 行hành 。
學học 誦tụng 莫mạc 犯phạm 。
行hành 道Đạo 無vô 憂ưu 。
世thế 世thế 常thường 安an 。
[6]
Thiện Pháp khéo tu hành
Học tập chớ vi phạm
Hành Đạo không ưu phiền
Đời đời thường an vui
。
慜mẫn 學học 攝nhiếp 身thân 。
常thường 慎thận 思tư 言ngôn 。
是thị 到đáo 不bất 死tử 。
行hành 滅diệt 得đắc 安an 。
[7]
Siêng học nhiếp thân tâm
Lời nói luôn thận trọng
Tất đến nơi bất tử
Hành diệt sẽ được an
。
非phi 務vụ 勿vật 學học 。
是thị 務vụ 宜nghi 行hành 。
已dĩ 知tri 可khả 念niệm 。
則tắc 漏lậu 得đắc 滅diệt 。
[8]
Điều sai chớ có học
Việc đúng hãy thực hành
Hiểu rõ Pháp tu trì
Lậu tận đắc tịch diệt
。
見kiến 法Pháp 利lợi 身thân 。
夫phù 到đáo 善thiện 方phương 。
知tri 利lợi 健kiện 行hành 。
是thị 謂vị 賢hiền 明minh 。
[9]
Thấy Pháp lợi thân tâm
Tất đến nơi an lành
Tinh cần làm lợi ích
Đó là bậc hiền minh
。
起khởi 覺giác 義nghĩa 者giả 。
學học 滅diệt 以dĩ 固cố 。
着trước 滅diệt 自tự 恣tứ 。
損tổn 而nhi 不bất 興hưng 。
[10]
Ai khởi niệm giác ngộ
Học Đạo thêm kiên cố
Ai chấp diệt buông lung
Tổn giảm mà chẳng tăng
。
是thị 向hướng 以dĩ 強cường 。
是thị 學học 得đắc 中Trung 。
從tùng 是thị 解giải 義nghĩa 。
宜nghi 憶ức 念niệm 行hành 。
[11]
Chuyên nhất ý kiên cường
Tu học đắc Trung Đạo
Ai hiểu nghĩa lý này
Nên nhớ luôn hành trì
。
學học 先tiên 斷đoạn 母mẫu 。
率suất 君quân 二nhị 臣thần 。
廢phế 諸chư 營doanh 從tùng 。
是thị 上thượng 道Đạo 人Nhân 。
[12]
Trước đoạn tâm tham ái
Kiêu mạn và tà kiến
Diệt sạch mọi kết sử
Đó là thượng Đạo Nhân
。
學học 無vô 朋bằng 類loại 。
不bất 得đắc 善thiện 友hữu 。
寧ninh 獨độc 守thủ 善thiện 。
不bất 與dữ 愚ngu 偕giai 。
[13]
Tu học nếu không có
Bạn tốt Thiện Tri Thức
Giữ thiện tu một mình
Đừng cùng với kẻ ngu
。
樂nhạo 戒giới 學học 行hành 。
奚hề 用dụng 伴bạn 為vi 。
獨độc 善thiện 無vô 憂ưu 。
如như 空không 野dã 象tượng 。
[14]
Tu học siêng trì giới
Cần chi bạn đồng hành?
Một mình chẳng ưu phiền
Như voi giữa rừng hoang
。
戒giới 聞văn 俱câu 善thiện 。
二nhị 者giả 孰thục 賢hiền 。
方phương 戒giới 稱xưng 聞văn 。
宜nghi 諦đế 學học 行hành 。
[15]
Trì giới lại đa văn
Cả hai khéo rõ thông
Mới xưng bậc giới văn
Nên học gắng tu hành
。
學học 先tiên 護hộ 戒giới 。
開khai 閉bế 必tất 固cố 。
施thí 而nhi 無vô 受thọ 。
仂lặc 行hành 勿vật 臥ngọa 。
[16]
Học Đạo trước giữ giới
Sáu căn sẽ kiên cố
Bố thí chẳng cầu báo
Siêng năng chớ nằm lười
。
若nhược 人nhân 壽thọ 百bách 歲tuế 。
邪tà 學học 志chí 不bất 善thiện 。
不bất 如như 生sanh 一nhất 日nhật 。
精tinh 進tấn 受thọ 正Chánh 法Pháp 。
[17]
Dù ai sống trăm năm
Tà kiến tâm bất thiện
Chẳng bằng sống một ngày
Tinh tấn thọ Chánh Pháp
。
若nhược 人nhân 壽thọ 百bách 歲tuế 。
奉phụng 火hỏa 修tu 異dị 術thuật 。
不bất 如như 須tu 臾du 頃khoảnh 。
事sự 戒giới 者giả 福phước 稱xưng 。
[18]
Dù ai sống trăm năm
Thờ lửa luyện phép thuật
Chẳng bằng trong khoảnh khắc
Trì giới được thắng phước
。
能năng 行hành 說thuyết 之chi 可khả 。
不bất 能năng 勿vật 空không 語ngữ 。
虛hư 偽ngụy 無vô 誠thành 信tín 。
智trí 者giả 所sở 屏bính 棄khí 。
[19]
Làm được mới hãy nói
Chẳng thể chớ nói suông
Giả dối không thành tín
Bậc trí sớm vứt trừ
。
學học 當đương 先tiên 求cầu 解giải 。
觀quán 察sát 別biệt 是thị 非phi 。
受thọ 諦Đế 應ưng 誨hối 彼bỉ 。
慧tuệ 然nhiên 不bất 復phục 惑hoặc 。
[20]
Học Đạo cầu tín giải
Quán sát lẽ đúng sai
Biết Pháp hãy dạy người
Đuốc tuệ chẳng còn mê
。
被bị 髮phát 學học 邪tà 道đạo 。
草thảo 衣y 內nội 貪tham 濁trược 。
曚mông 曚mông 不bất 識thức 真chân 。
如như 聾lung 聽thính 五ngũ 音âm 。
[21]
Bện tóc học đạo tà
Áo cỏ nội tâm tham
Mờ mịt chẳng hiểu rõ
Như điếc nghe nhạc âm
。
學học 能năng 捨xả 三tam 惡ác 。
以dĩ 藥dược 消tiêu 眾chúng 毒độc 。
健kiện 夫phu 度độ 生sanh 死tử 。
如như 蛇xà 脫thoát 故cố 皮bì 。
[22]
Có tu mới xả ác
Dùng thuốc trừ ba độc
Trượng phu vượt sanh tử
Như rắn lột thay da
。
學học 而nhi 多đa 聞văn 。
持trì 戒giới 不bất 失thất 。
兩lưỡng 世thế 見kiến 譽dự 。
所sở 願nguyện 者giả 得đắc 。
[23]
Tu học mà đa văn
Trì giới không sai phạm
Hiện đời cùng vị lai
Tiếng thơm sở nguyện thành
。
學học 而nhi 寡quả 聞văn 。
持trì 戒giới 不bất 完hoàn 。
兩lưỡng 世thế 受thọ 痛thống 。
喪táng 其kỳ 本bổn 願nguyện 。
[24]
Tu học kém hiểu biết
Trì giới không trọn vẹn
Hiện đời cùng vị lai
Thọ khổ bổn nguyện tan
。
夫phù 學học 有hữu 二nhị 。
常thường 親thân 多đa 聞văn 。
安an 諦Đế 解giải 義nghĩa 。
雖tuy 困khốn 不bất 邪tà 。
[25]
Học Đạo có hai điều
Luôn gần bậc đa văn
Chân Đế giải nghĩa thâm
Tuy nhọc chẳng đọa tà
。
稊đề 稗bại 害hại 禾hòa 。
多đa 欲dục 妨phương 學học 。
耘vân 除trừ 眾chúng 惡ác 。
成thành 收thu 必tất 多đa 。
[26]
Cỏ dại hại đồng lúa
Nhiều dục hại tu học
Nhổ cỏ trừ tà ác
Thu hoạch tất được nhiều
。
慮lự 而nhi 後hậu 言ngôn 。
辭từ 不bất 強cường 梁lương 。
法Pháp 說thuyết 義nghĩa 說thuyết 。
言ngôn 而nhi 莫mạc 違vi 。
[27]
Nghĩ kỹ rồi hãy nói
Ngôn từ chớ hung bạo
Y Pháp giảng nghĩa lý
Lời lẽ chớ phạm sai
。
善thiện 學học 無vô 犯phạm 。
畏úy 法pháp 曉hiểu 忌kỵ 。
見kiến 微vi 知tri 者giả 。
誡giới 無vô 後hậu 患hoạn 。
[28]
Khéo học chớ vi phạm
Sợ ác rõ cấm kỵ
Ai biết thấy tường tận
Hoạn nạn, sau chẳng còn
。
遠viễn 捨xả 罪tội 福phước 。
務vụ 成thành 梵Phạm 行hành 。
終chung 身thân 自tự 攝nhiếp 。
是thị 名danh 善thiện 學học 。
[29]
Lìa xa tội cùng phước
Việc làm sẽ tịnh hành
Luôn mãi tự nhiếp phục
Ấy là bậc khéo tu
多Đa 聞Văn 品Phẩm 第đệ 三tam
十thập 有hữu 九cửu 章chương 。 多Đa 聞Văn 品Phẩm 者giả 。 亦diệc 勸khuyến 聞văn 學học 。 積tích 聞văn 成thành 聖thánh 。 自tự 致trí 正chánh 覺giác 。
Phẩm Đa Văn có 19 bài kệ. Đại ý của phẩm này cũng khuyên tu học nghe Pháp. Vun bồi học rộng, trở thành bậc thánh, và tự đạt đến chánh giác.
。
多đa 聞văn 能năng 持trì 固cố 。
奉phụng 法Pháp 為vi 垣viên 牆tường 。
精tinh 進tấn 難nan 踰du 毀hủy 。
從tùng 是thị 戒giới 慧tuệ 成thành 。
[1]
Đa văn vững tu hành
Trì Pháp làm bức tường
Tinh tấn hủy khó leo
Từ đó giới tuệ thành
。
多đa 聞văn 令linh 志chí 明minh 。
已dĩ 明minh 智trí 慧tuệ 增tăng 。
智trí 則tắc 博bác 解giải 義nghĩa 。
見kiến 義nghĩa 行hành 法Pháp 安an 。
[2]
Đa văn khai sáng tâm
Tâm sáng trí tuệ tăng
Trí tăng rộng giải nghĩa
Thấy nghĩa hành Pháp an
。
多đa 聞văn 能năng 除trừ 憂ưu 。
能năng 以dĩ 定định 為vi 歡hoan 。
善thiện 說thuyết 甘cam 露lộ 法Pháp 。
自tự 致trí 得đắc 泥Nê 洹Hoàn 。
[3]
Đa văn khéo trừ lo
Khéo dùng trụ định vui
Khéo giảng Pháp cam lộ
Tự đắc Đạo tịch diệt
。
聞văn 為vi 知tri 法Pháp 律luật 。
解giải 疑nghi 亦diệc 見kiến 正chánh 。
從tùng 聞văn 捨xả 非phi 法pháp 。
行hành 到đáo 不bất 死tử 處xứ 。
[4]
Nghe Pháp biết Kinh giới
Trừ nghi thấy chân lý
Do nghe lìa pháp ác
Đi đến nơi bất tử
。
為vi 能năng 師sư 現hiện 道Đạo 。
解giải 疑nghi 令linh 學học 明minh 。
亦diệc 興hưng 清thanh 淨tịnh 本bổn 。
能năng 奉phụng 持trì 法Pháp 藏tạng 。
[5]
Minh sư khéo hiện Đạo
Trừ nghi tu học thông
Thanh tịnh gốc phiền não
Pháp tạng khéo phụng trì
。
能năng 攝nhiếp 為vi 解giải 義nghĩa 。
解giải 則tắc 義nghĩa 不bất 穿xuyên 。
受thọ 法Pháp 猗ỷ 法Pháp 者giả 。
從tùng 是thị 疾tật 得đắc 安an 。
[6]
Khéo nhiếp giảng nghĩa thâm
Hiểu rõ chẳng sai phạm
Thọ Pháp nương theo Pháp
Từ đó mau được an
。
若nhược 多đa 少thiểu 有hữu 聞văn 。
自tự 大đại 以dĩ 憍kiêu 人nhân 。
是thị 如như 盲manh 執chấp 燭chúc 。
炤chiếu 彼bỉ 不bất 自tự 明minh 。
[7]
Nếu chỉ hiểu chút ít
Tự đại kiêu mạn khinh
Đó như mù cầm đuốc
Soi người chẳng soi mình
。
夫phù 求cầu 爵tước 位vị 財tài 。
尊tôn 貴quý 升thăng 天thiên 福phước 。
辯biện 慧tuệ 世thế 間gian 悍hãn 。
斯tư 聞văn 為vi 第đệ 一nhất 。
[8]
Cầu tài ham tước vị
Quyền quý hưởng phước trời
Tuệ biện xuất thế gian
Đa văn là đệ nhất
。
帝đế 王vương 聘sính 禮lễ 聞văn 。
天thiên 上thượng 天thiên 亦diệc 然nhiên 。
聞văn 為vi 第đệ 一nhất 藏tạng 。
最tối 富phú 旅lữ 力lực 強cường 。
[9]
Vua trọng bậc hiền minh
Chư thiên cũng như thế
Đa văn là bảo tạng
Lực mạnh giàu sang nhất
。
智trí 者giả 為vi 聞văn 屈khuất 。
好hiếu 道Đạo 者giả 亦diệc 樂lạc 。
王vương 者giả 盡tận 心tâm 事sự 。
雖tuy 釋Thích 梵Phạm 亦diệc 然nhiên 。
[10]
Bậc trí kính đa văn
Đạo Nhân cũng hoan hỷ
Vua chúa hết lòng mến
Thiên đế, Phạm, cũng thế
。
仙tiên 人nhân 常thường 敬kính 聞văn 。
況huống 貴quý 巨cự 富phú 人nhân 。
是thị 以dĩ 慧tuệ 為vi 貴quý 。
可khả 禮lễ 無vô 過quá 是thị 。
[11]
Tiên nhân trọng đa văn
Hà huống đại phú gia
Bởi tuệ là quý nhất
Đáng kính không gì hơn
。
事sự 日nhật 為vì 明minh 故cố 。
事sự 父phụ 為vì 恩ân 故cố 。
事sự 君quân 以dĩ 力lực 故cố 。
聞văn 故cố 事sự 道Đạo 人Nhân 。
[12]
Thờ trời vì ánh sáng
Hiếu cha vì ân đức
Trung vua vì bảo hộ
Kính hiền vì đa văn
。
人nhân 為vì 命mạng 事sự 醫y 。
欲dục 勝thắng 依y 豪hào 強cường 。
法Pháp 在tại 智trí 慧tuệ 處xứ 。
福phước 行hành 世thế 世thế 明minh 。
[13]
Mạnh khỏe nhờ lương y
Muốn thắng nhờ hào kiệt
Phật Pháp ở trí tuệ
Phước tu sáng muôn đời
。
察sát 友hữu 在tại 為vi 謀mưu 。
別biệt 伴bạn 在tại 急cấp 時thời 。
觀quan 妻thê 在tại 房phòng 樂lạc 。
欲dục 知tri 智trí 在tại 說thuyết 。
[14]
Bạn lành ở công việc
Chân tình lúc hiểm nguy
Hạnh phúc nơi căn buồng
Biết trí qua ngôn lời
。
聞văn 為vi 今kim 世thế 利lợi 。
妻thê 子tử 昆côn 弟đệ 友hữu 。
亦diệc 致trí 後hậu 世thế 福phước 。
積tích 聞văn 成thành 聖thánh 智trí 。
[15]
Đa văn lợi hiện đời
Vợ con anh em bạn
Cũng được phước đời sau
Tích lũy thành thánh trí
。
是thị 能năng 散tán 憂ưu 恚khuể 。
亦diệc 除trừ 不bất 祥tường 衰suy 。
欲dục 得đắc 安an 隱ẩn 吉cát 。
當đương 事sự 多đa 聞văn 者giả 。
[16]
Muốn khéo diệt âu lo
Cũng trừ việc hung suy
Muốn được an ổn lành
Hãy kính bậc đa văn
。
斫chước 創sang 無vô 過quá 憂ưu 。
射xạ 箭tiễn 無vô 過quá 愚ngu 。
是thị 壯tráng 莫mạc 能năng 拔bạt 。
唯duy 從tùng 多đa 聞văn 除trừ 。
[17]
Trọng thương chẳng bằng ưu
Trúng tên chẳng bằng ngu
Dù mạnh chẳng thể nhổ
Đa văn mới tận trừ
。
盲manh 從tùng 是thị 得đắc 眼nhãn 。
闇ám 者giả 從tùng 得đắc 燭chúc 。
亦diệc 導đạo 世thế 間gian 人nhân 。
如như 目mục 將tương 無vô 目mục 。
[18]
Như mù có được mắt
Như ngu có được đuốc
Học rộng dẫn người đời
Như sáng dẫn kẻ mù
。
是thị 故cố 可khả 捨xả 癡si 。
離ly 慢mạn 豪hào 富phú 樂lạc 。
務vụ 學học 事sự 聞văn 者giả 。
是thị 名danh 積tích 聚tụ 德đức 。
[19]
Cho nên ai trừ si
Ly dục diệt kiêu mạn
Học tập kính đa văn
Đó là tích lũy đức
篤Đốc 信Tín 品Phẩm 第đệ 四tứ
十thập 有hữu 八bát 章chương 。 篤Đốc 信Tín 品Phẩm 者giả 。 立lập 道Đạo 之chi 根căn 。 果quả 於ư 因nhân 正chánh 見kiến 。 行hành 不bất 迴hồi 傾khuynh 。
Phẩm Chánh Tín có 18 bài kệ. Đại ý của phẩm này nói về tín tâm là căn bổn của việc học Phật tu Đạo. Nếu có được chánh kiến thì sự tu hành sẽ không thoái chuyển.
。
信tín 慚tàm 戒giới 意ý 財tài 。
是thị 法Pháp 雅nhã 士sĩ 譽dự 。
斯tư 道Đạo 明minh 智trí 說thuyết 。
如như 是thị 昇thăng 天thiên 世thế 。
[1]
Tín giới tàm quý tài
Là Pháp thánh hiền khen
Đạo này bậc trí giảng
Giúp người sanh lên trời
。
愚ngu 不bất 修tu 天thiên 行hành 。
亦diệc 不bất 譽dự 布bố 施thí 。
信tín 施thí 助trợ 善thiện 者giả 。
從tùng 是thị 到đáo 彼bỉ 安an 。
[2]
Kẻ ngu chẳng tu thiện
Bố thí cũng chẳng khen
Tín thí trợ người hiền
Từ đó đến chốn lành
。
信tín 者giả 真Chân 人Nhân 長trưởng 。
念niệm 法Pháp 所sở 住trụ 安an 。
近cận 者giả 意ý 得đắc 上thượng 。
智trí 壽thọ 壽thọ 中trung 賢hiền 。
[3]
Tín tâm trưởng dưỡng Đạo
Niệm Pháp trụ an lạc
Ai gần đắc thượng trí
Trường thọ giữa thánh hiền
。
信tín 能năng 得đắc 道Đạo 。
法Pháp 致trí 滅diệt 度độ 。
從tùng 聞văn 得đắc 智trí 。
所sở 到đáo 有hữu 明minh 。
[4]
Tin sâu mới đắc Đạo
Như Pháp được diệt độ
Từ đó trí tuệ thành
Nơi đến quang minh chiếu
。
信tín 能năng 度độ 淵uyên 。
攝nhiếp 為vi 船thuyền 師sư 。
精tinh 進tấn 除trừ 苦khổ 。
慧tuệ 到đáo 彼bỉ 岸ngạn 。
[5]
Vững tin vượt bể sâu
Nhiếp ý làm thuyền trưởng
Tinh tấn trừ khổ ách
Trí tuệ qua bờ kia
。
士sĩ 有hữu 信tín 行hành 。
為vi 聖thánh 所sở 譽dự 。
樂nhạo 無vô 為vi 者giả 。
一nhất 切thiết 縛phược 解giải 。
[6]
Ai tín niệm phụng hành
Thánh hiền sẽ ngợi khen
Ai vui thích vô vi
Cởi bỏ mọi buộc ràng
。
信tín 之chi 與dữ 戒giới 。
慧tuệ 意ý 能năng 行hành 。
健kiện 夫phu 度độ 恚khuể 。
從tùng 是thị 脫thoát 淵uyên 。
[7]
Tín tâm và giới Pháp
Tuệ ý khéo tu hành
Trượng phu đoạn phiền não
Nhân đó thoát luân hồi
。
信tín 使sử 戒giới 誠thành 。
亦diệc 受thọ 智trí 慧tuệ 。
在tại 在tại 能năng 行hành 。
處xứ 處xứ 見kiến 養dưỡng 。
[8]
Tín khiến giới thành tựu
Cũng được thọ và tuệ
Nơi nơi khéo hành Đạo
Chốn chốn người cúng dường
。
比tỉ 方phương 世thế 利lợi 。
慧tuệ 信tín 為vi 明minh 。
是thị 財tài 上thượng 寶bảo 。
家gia 產sản 非phi 常thường 。
[9]
So sánh lợi xuất thế
Tín tuệ là trí mẫu
Tài này cao quý thượng
Gia sản vốn chẳng thường
。
欲dục 見kiến 諸chư 真chân 。
樂nhạo 聽thính 講giảng 法Pháp 。
能năng 捨xả 慳san 垢cấu 。
此thử 之chi 為vi 信tín 。
[10]
Muốn thấy chư thánh hiền
Thích nghe giáo Pháp mầu
Khéo xả tâm cấu trược
Đó mới là tin sâu
。
信tín 能năng 度độ 河hà 。
其kỳ 福phước 難nan 奪đoạt 。
能năng 禁cấm 止chỉ 盜đạo 。
野dã 沙Sa 門Môn 樂lạc 。
[11]
Có tín mới vượt sông
Phước ấy khó xâm đoạt
Giặc cướp khéo ngăn trừ
Nhàn tĩnh Đạo Nhân lạc
。
無vô 信tín 不bất 習tập 。
好hiếu 剝bác 正chánh 言ngôn 。
如như 拙chuyết 取thủ 水thủy 。
掘quật 泉tuyền 揚dương 泥nê 。
[12]
Bất tín chẳng tu hành
Lời thật ưa bác bỏ
Như vụng về múc nước
Khuấy suối nổi bùn dơ
。
賢hiền 夫phu 習tập 智trí 。
樂nhạo 仰ngưỡng 清thanh 流lưu 。
如như 善thiện 取thủ 水thủy 。
思tư 令linh 不bất 擾nhiễu 。
[13]
Bậc trí tu tín tuệ
Khát ngưỡng Đạo thanh cao
Như khéo múc nước suối
Nhẹ nhàng chẳng khuấy tung
。
信tín 不bất 染nhiễm 他tha 。
唯duy 賢hiền 與dữ 人nhân 。
可khả 好hảo 則tắc 學học 。
非phi 好hảo 則tắc 遠viễn 。
[14]
Tín tuệ không nhiễm ác
Chỉ gần bậc hiền minh
Điều hay nên học hỏi
Việc xấu phải lánh xa
。
信tín 為vi 我ngã 輿dư 。
莫mạc 知tri 斯tư 載tải 。
如như 大đại 象tượng 調điều 。
自tự 調điều 最tối 勝thắng 。
[15]
Lòng tin như ngồi xe
Chở ta đến nơi đích
Giống như huấn luyện voi
Tự điều là tối thắng
。
信tín 財tài 戒giới 財tài 。
慚tàm 愧quý 亦diệc 財tài 。
聞văn 財tài 施thí 財tài 。
慧tuệ 為vi 七thất 財tài 。
[16]
Tín tài và giới tài
Tàm tài cộng quý tài
Cùng với văn, thí, tuệ
Gọi là Bảy Pháp Tài
。
從tùng 信tín 守thủ 戒giới 。
常thường 淨tịnh 觀quán 法Pháp 。
慧tuệ 而nhi 利lợi 行hành 。
奉phụng 敬kính 不bất 忘vong 。
[17]
Do tín mà giữ giới
Thanh tịnh thường quán Pháp
Tu tuệ lợi mình người
Phụng kính chẳng lãng quên
。
生sanh 有hữu 此thử 財tài 。
不bất 問vấn 男nam 女nữ 。
終chung 以dĩ 不bất 貧bần 。
賢hiền 者giả 識thức 真chân 。
[18]
Ai có Bảy Pháp Tài
Chẳng kể nam hay nữ
Mãi mãi không nghèo túng
Bởi họ thấy chân lý
戒Giới 慎Thận 品Phẩm 第đệ 五ngũ
十thập 有hữu 六lục 章chương 。 戒Giới 慎Thận 品Phẩm 者giả 。 授thọ 與dữ 善thiện 道đạo 。 禁cấm 制chế 邪tà 非phi 。 後hậu 無vô 所sở 悔hối 也dã 。
Phẩm Trì Giới có 16 bài kệ. Đại ý của phẩm này là sách tấn tu trì thiện Pháp, ngăn chặn tà kiến và chẳng phải Pháp, để về sau khỏi phải hối tiếc.
。
人nhân 而nhi 常thường 清thanh 。
奉phụng 律luật 至chí 終chung 。
淨tịnh 修tu 善thiện 行hành 。
如như 是thị 戒giới 成thành 。
[1]
Tâm ai thường trong sáng
Phụng trì giới đầy đủ
Thanh tịnh tu việc lành
Đó là giới thành tựu
。
慧tuệ 人nhân 護hộ 戒giới 。
福phước 致trí 三Tam 寶Bảo 。
名danh 聞văn 得đắc 利lợi 。
後hậu 上thượng 天thiên 樂lạc 。
[2]
Bậc trí khéo hộ giới
Sẽ được ba phước báo
Lợi lành tiếng thơm vang
Mạng chung sanh lên trời
。
常thường 見kiến 法Pháp 處xứ 。
護hộ 戒giới 為vi 明minh 。
得đắc 成thành 真chân 見kiến 。
輩bối 中trung 吉cát 祥tường 。
[3]
Nên thấy người trì giới
Hộ giới trí tuệ sanh
Thành tựu chánh tri kiến
Họ được an vui lành
。
持trì 戒giới 者giả 安an 。
令linh 身thân 無vô 惱não 。
夜dạ 臥ngọa 恬điềm 淡đạm 。
寤ngụ 則tắc 常thường 歡hoan 。
[4]
Trì giới được an lạc
Khiến thân chẳng não phiền
Đêm nằm điềm tĩnh yên
Thức dậy thường an vui
。
修tu 戒giới 布bố 施thí 。
作tác 福phước 為vi 福phước 。
從tùng 是thị 適thích 彼bỉ 。
常thường 到đáo 安an 處xứ 。
[5]
Giữ giới hành bố thí
Tu phước tích phước điền
Từ đó qua bờ kia
Thường đến nơi an vui
。
何hà 終chung 為vi 善thiện 。
何hà 善thiện 安an 止chỉ 。
何hà 為vi 人nhân 寶bảo 。
何hà 盜đạo 不bất 取thủ 。
[6]
Điều gì là cực thiện?
Tu gì được an lạc?
Thứ gì trân quý nhất?
Cái gì chẳng thể đoạt?
。
戒giới 終chung 老lão 安an 。
戒giới 善thiện 安an 止chỉ 。
慧tuệ 為vi 人nhân 寶bảo 。
福phước 盜đạo 不bất 取thủ 。
[7]
Giới hạnh là cực thiện
Trì giới được an lạc
Trí tuệ trân quý nhất
Phước đức chẳng thể đoạt
。
比Bỉ 丘Khâu 立lập 戒giới 。
守thủ 攝nhiếp 諸chư 根căn 。
食thực 知tri 自tự 節tiết 。
悟ngộ 意ý 令linh 應ứng 。
[8]
Bhikṣu lập giới đức
Thủ hộ nhiếp các căn
Ăn uống biết chừng mực
Ngủ thức ý tương ứng
。
以dĩ 戒giới 降hàng 心tâm 。
守thủ 意ý 正chánh 定định 。
內nội 學học 正chánh 觀quán 。
無vô 忘vong 正chánh 智trí 。
[9]
Dùng giới hàng phục tâm
Thủ hộ chánh định ý
Nhất tâm tu Chỉ Quán
Không quên là chánh trí
。
明minh 哲triết 守thủ 戒giới 。
內nội 思tư 正chánh 智trí 。
行hành 道Đạo 如như 應ứng 。
自tự 清thanh 除trừ 苦khổ 。
[10]
Hiền minh thủ hộ giới
Chánh trí tâm tư duy
Hành Đạo luôn tương ứng
Khổ ách tự trừ sạch
。
蠲quyên 除trừ 諸chư 垢cấu 。
盡tận 慢mạn 勿vật 生sanh 。
終chung 身thân 求cầu 法Pháp 。
勿vật 暫tạm 離ly 聖thánh 。
[11]
Trừ sạch các tội cấu
Nhổ tận chớ sanh nghi
Trọn đời cầu giới Pháp
Thánh niệm chớ lìa xa
。
戒giới 定định 慧tuệ 解giải 。
是thị 當đương 善thiện 惟duy 。
都đô 已dĩ 離ly 垢cấu 。
無vô 禍họa 除trừ 有hữu 。
[12]
Giới định tuệ giải thoát
Phải nên khéo quán sát
Trần cấu đều đã lìa
Diệt trừ họa ba cõi
。
着trước 解giải 則tắc 度độ 。
餘dư 不bất 復phục 生sanh 。
越việt 諸chư 魔ma 界giới 。
如như 日nhật 清thanh 明minh 。
[13]
Giải thoát mọi ràng buộc
Si mê diệt trừ sạch
Vượt khỏi các cảnh ma
Chiếu sáng như mặt trời
。
狂cuồng 惑hoặc 自tự 恣tứ 。
已dĩ 常thường 外ngoại 避tị 。
戒giới 定định 慧tuệ 行hành 。
求cầu 滿mãn 勿vật 離ly 。
[14]
Ngã mạn với cuồng mê
Bhikṣu phải xa lánh
Tu hành giới định tuệ
Tinh cần chớ lìa xa
。
持trì 戒giới 清thanh 淨tịnh 。
心tâm 不bất 自tự 恣tứ 。
正chánh 智trí 已dĩ 解giải 。
不bất 覩đổ 邪tà 部bộ 。
[15]
Trì giới ý thanh tịnh
Nhiếp tâm chẳng buông lung
Chánh trí đã mở thông
Chẳng gặp tà kiến vây
。
是thị 往vãng 吉cát 處xứ 。
為vì 無vô 上thượng 道Đạo 。
亦diệc 捨xả 非phi 道đạo 。
離ly 諸chư 魔ma 界giới 。
[16]
Đi đến nơi cát tường
Chứng thành Đạo vô thượng
Cũng lìa pháp ác tà
Ly chướng trừ chúng ma
惟Duy 念Niệm 品Phẩm 第đệ 六lục
十thập 有hữu 二nhị 章chương 。 惟Duy 念Niệm 品Phẩm 者giả 。 守thủ 微vi 之chi 始thỉ 。 內nội 思tư 安an 般ban 。 必tất 解giải 道Đạo 紀kỷ 。
Phẩm Tư Duy có 12 bài kệ. Đại ý của phẩm này là dạy chúng ta hãy cẩn thận gìn giữ niệm khởi vi tế của tâm và quán sát hơi thở ra vào, tất sẽ ngộ trọng yếu của Đạo.
。
出xuất 息tức 入nhập 息tức 念niệm 。
具cụ 滿mãn 諦đế 思tư 惟duy 。
從tùng 初sơ 竟cánh 通thông 利lợi 。
按án 如như 佛Phật 所sở 說thuyết 。
[1]
Quán hơi thở ra vào
Chú tâm tư duy kỹ
Thông suốt đầu đến cuối
Quán sát như Phật dạy
。
是thị 則tắc 炤chiếu 世thế 間gian 。
如như 雲vân 解giải 月nguyệt 現hiện 。
起khởi 止chỉ 學học 思tư 惟duy 。
坐tọa 臥ngọa 不bất 廢phế 忘vong 。
[2]
Đó là chiếu thế gian
Như mây tan trăng hiện
Đi đứng học tư duy
Nằm ngồi đừng quên lãng
。
比Bỉ 丘Khâu 立lập 是thị 念niệm 。
前tiền 利lợi 後hậu 則tắc 勝thắng 。
始thỉ 得đắc 終chung 必tất 勝thắng 。
逝thệ 不bất 覩đổ 生sanh 死tử 。
[3]
Bhikṣu lập niệm này
Hiện đời và hậu thế
Thắng lợi mãi chẳng cùng
Vĩnh không đọa sanh tử
。
若nhược 見kiến 身thân 所sở 住trụ 。
六lục 更cánh 以dĩ 為vi 最tối 。
比Bỉ 丘Khâu 常thường 一nhất 心tâm 。
便tiện 自tự 知tri 泥Nê 洹Hoàn 。
[4]
Nếu thấy thân an trụ
Sáu căn gìn giữ hộ
Bhikṣu luôn nhất tâm
Tự biết chứng tịch diệt
。
已dĩ 有hữu 是thị 諸chư 念niệm 。
自tự 身thân 常thường 建kiến 行hành 。
若nhược 其kỳ 不bất 如như 是thị 。
終chung 不bất 得đắc 意ý 行hành 。
[5]
Đã có các niệm này
Tự mình luôn hành trì
Như vậy mà chẳng thể
Vĩnh không chế phục tâm
。
是thị 隨tùy 本bổn 行hành 者giả 。
如như 是thị 度độ 愛ái 勞lao 。
若nhược 能năng 悟ngộ 意ý 念niệm 。
知tri 解giải 一nhất 心tâm 樂lạc 。
應ứng 時thời 等đẳng 行hành 法Pháp 。
是thị 度độ 老lão 死tử 惱não 。
[6]
Ai tu Pháp căn bổn
Như thế vượt trần lao
Ý niệm mà khéo ngộ
Đắc định tâm an vui
Tùy thời tu các Pháp
Mới thoát sanh già chết
。
比Bỉ 丘Khâu 悟ngộ 意ý 行hành 。
當đương 令linh 應ứng 是thị 念niệm 。
諸chư 念niệm 生sanh 死tử 棄khí 。
為vi 能năng 作tác 苦khổ 際tế 。
[7]
Bhikṣu ngộ ý niệm
Phải khiến niệm tương ứng
Sanh tử phiền não đoạn
Chứng đắc Đạo tịch diệt
。
常thường 當đương 聽thính 微vi 妙diệu 。
自tự 覺giác 悟ngộ 其kỳ 意ý 。
能năng 覺giác 者giả 為vi 賢hiền 。
終chung 始thỉ 無vô 所sở 會hội 。
[8]
Thường nên nghe diệu Pháp
Tự ngộ tâm ý mình
Ai giác làm thánh hiền
Sợ hãi vĩnh chẳng còn
。
以dĩ 覺giác 意ý 能năng 應ứng 。
日nhật 夜dạ 務vụ 學học 行hành 。
當đương 解giải 甘cam 露lộ 要yếu 。
令linh 諸chư 漏lậu 得đắc 盡tận 。
[9]
Giác ngộ tâm tương ứng
Ngày đêm siêng tu học
Liễu giải Pháp cam lộ
Nhất định được vô lậu
。
夫phù 人nhân 得đắc 善thiện 利lợi 。
乃nãi 來lai 自tự 歸quy 佛Phật 。
是thị 故cố 當đương 晝trú 夜dạ 。
常thường 念niệm 佛Phật 法Pháp 眾Chúng 。
[10]
Nếu ai được lợi lành
Tất đến Quy Y Phật
Cho nên ngày lẫn đêm
Thường niệm Phật Pháp Tăng
。
己kỷ 知tri 自tự 覺giác 意ý 。
是thị 為vi 佛Phật 弟đệ 子tử 。
常thường 當đương 晝trú 夜dạ 念niệm 。
佛Phật 與dữ 法Pháp 及cập 僧Tăng 。
[11]
Tự ngộ tâm ý mình
Đó là đệ tử Phật
Ngày đêm hãy luôn nhớ
Công đức Phật Pháp Tăng
。
念niệm 身thân 念niệm 非phi 常thường 。
念niệm 戒giới 布bố 施thí 德đức 。
空không 不bất 願nguyện 無vô 相tướng 。
晝trú 夜dạ 當đương 念niệm 是thị 。
[12]
Niệm thân niệm vô thường
Niệm giới bố thí đức
Vô nguyện, không, vô tướng
Ngày đêm hãy nhớ tưởng
慈Từ 仁Nhân 品Phẩm 第đệ 七thất
十thập 有hữu 八bát 章chương 。 慈Từ 仁Nhân 品Phẩm 者giả 。 是thị 謂vị 大đại 人nhân 。 聖thánh 人nhân 所sở 履lý 。 德đức 普phổ 無vô 量lượng 。
Phẩm Từ Bi có 18 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói về nơi tu hành của thánh nhân; bậc đại nhân luôn dùng đức hạnh để rộng độ vô lượng chúng sanh.
。
為vi 仁nhân 不bất 殺sát 。
常thường 能năng 攝nhiếp 身thân 。
是thị 處xứ 不bất 死tử 。
所sở 適thích 無vô 患hoạn 。
[1]
Lòng từ không giết hại
Thân nghiệp luôn khéo nhiếp
Đó là chốn bất tử
Nơi đến chẳng hoạn nạn
。
不bất 殺sát 為vi 仁nhân 。
慎thận 言ngôn 守thủ 心tâm 。
是thị 處xứ 不bất 死tử 。
所sở 適thích 無vô 患hoạn 。
[2]
Lòng từ không giết hại
Gìn giữ ngữ ý nghiệp
Đó là chốn bất tử
Nơi đến chẳng hoạn nạn
。
彼bỉ 亂loạn 已dĩ 整chỉnh 。
守thủ 以dĩ 慈từ 仁nhân 。
見kiến 怒nộ 能năng 忍nhẫn 。
是thị 為vi 梵Phạm 行hành 。
[3]
Não loạn đã điều phục
Thủ hộ tâm từ bi
Thấy sân vẫn nhẫn chịu
Đó là tu tịnh hành
。
至chí 誠thành 安an 徐từ 。
口khẩu 無vô 麤thô 言ngôn 。
不bất 瞋sân 彼bỉ 所sở 。
是thị 謂vị 梵Phạm 行hành 。
[4]
Từ tốn tâm chí thành
Không thốt lời ác ôn
Với người chẳng sân hận
Đó là tu tịnh hành
。
垂thùy 拱củng 無vô 為vi 。
不bất 害hại 眾chúng 生sanh 。
無vô 所sở 嬈nhiễu 惱não 。
是thị 應ưng 梵Phạm 行hành 。
[5]
An tĩnh chắp tay kính
Chẳng hại các chúng sanh
Chẳng gây phiền não sầu
Đó là tu tịnh hành
。
常thường 以dĩ 慈từ 哀ai 。
淨tịnh 如như 佛Phật 教giáo 。
知tri 足túc 知tri 止chỉ 。
是thị 度độ 生sanh 死tử 。
[6]
Từ mẫn luôn thương xót
Thanh tịnh như Phật dạy
Biết đủ biết dừng lại
Tất vượt thoát sanh tử
。
少thiểu 欲dục 好hiếu 學học 。
不bất 惑hoặc 於ư 利lợi 。
仁nhân 而nhi 不bất 犯phạm 。
世thế 上thượng 所sở 稱xưng 。
[7]
Học rộng ít tham muốn
Lợi danh chẳng mê mang
Nhân nghĩa không xâm phạm
Thế gian ngợi tán dương
。
仁nhân 壽thọ 無vô 犯phạm 。
不bất 興hưng 變biến 快khoái 。
人nhân 為vi 諍tranh 擾nhiễu 。
慧tuệ 以dĩ 默mặc 安an 。
[8]
Hiền nhân không tổn phạm
Chẳng theo phù du ảo
Người đời tranh đua giành
Trí tuệ tâm an nhiên
。
普phổ 愛ái 賢hiền 友hữu 。
哀ai 加gia 眾chúng 生sanh 。
常thường 行hành 慈từ 心tâm 。
所sở 適thích 者giả 安an 。
[9]
Hiền lương lòng bác ái
Xót thương các chúng sanh
Tâm từ luôn rải khắp
Nơi đến sẽ an lành
。
仁nhân 儒nho 不bất 邪tà 。
安an 止chỉ 無vô 憂ưu 。
上thượng 天thiên 衛vệ 之chi 。
智trí 者giả 樂nhạo 慈từ 。
[10]
Hiền nhân không tà ngụy
An trụ chẳng ưu phiền
Chư thiên theo hộ vệ
Bậc trí quý từ bi
。
晝trú 夜dạ 念niệm 慈từ 。
心tâm 無vô 尅khắc 伐phạt 。
不bất 害hại 眾chúng 生sanh 。
是thị 行hành 無vô 仇cừu 。
[11]
Ngày đêm sanh niệm từ
Dứt tuyệt tâm tranh đấu
Chẳng hại các chúng sanh
Tức không gặp oán cừu
。
不bất 慈từ 則tắc 殺sát 。
違vi 戒giới 言ngôn 妄vọng 。
過quá 不bất 與dữ 他tha 。
不bất 觀quan 眾chúng 生sanh 。
[12]
Giết hại thiếu tâm từ
Phạm giới lại nói dối
Lầm lỗi không bố thí
Chẳng màng sanh già chết
。
酒tửu 致trí 失thất 志chí 。
為vi 放phóng 逸dật 行hành 。
後hậu 墮đọa 惡ác 道đạo 。
無vô 誠thành 不bất 真chân 。
[13]
Uống rượu mất lý trí
Hành vi càng xằng bậy
Chết đọa ba đường ác
Xảo ngụy không chân thành
。
履lý 仁nhân 行hành 慈từ 。
博bác 愛ái 濟tế 眾chúng 。
有hữu 十thập 一nhất 譽dự 。
福phước 常thường 隨tùy 身thân 。
[14]
Bước theo hạnh từ bi
Bác ái cứu chúng sanh
Có được mười một lợi
Phước đức luôn tùy thân
。
臥ngọa 安an 覺giác 安an 。
不bất 見kiến 惡ác 夢mộng 。
天thiên 護hộ 人nhân 愛ái 。
不bất 毒độc 不bất 兵binh 。
水thủy 火hỏa 不bất 喪táng 。
在tại 所sở 得đắc 利lợi 。
死tử 昇thăng 梵Phạm 天Thiên 。
是thị 為vi 十thập 一nhất 。
[15]
Ngủ yên tỉnh giấc an
Chẳng thấy cơn ác mộng
Trời hộ người kính mến
Thuốc độc chiến tranh, không
Chẳng gặp nạn nước lửa
Nơi ở được phước lợi
Chết sanh cõi Phạm Thiên
Đây là mười một lợi
。
若nhược 念niệm 慈từ 心tâm 。
無vô 量lượng 不bất 廢phế 。
生sanh 死tử 漸tiệm 薄bạc 。
得đắc 利lợi 度độ 世thế 。
[16]
Nếu dùng tâm từ bi
Vô lượng chẳng quên lãng
Sanh tử dần dần đoạn
Được lợi siêu thế gian
。
仁nhân 無vô 亂loạn 志chí 。
慈từ 最tối 可khả 行hành 。
愍mẫn 傷thương 眾chúng 生sanh 。
此thử 福phước 無vô 量lượng 。
[17]
Nhân từ không loạn chí
Hạnh bi rất khó hành
Thương xót các chúng sanh
Phước đó là vô lượng
。
假giả 令linh 盡tận 壽thọ 命mạng 。
懃cần 事sự 天thiên 下hạ 神thần 。
象tượng 馬mã 以dĩ 祠từ 天thiên 。
不bất 如như 行hành 一nhất 慈từ 。
[18]
Dù ai trọn suốt đời
Phụng thờ khắp thần linh
Voi ngựa mang tế trời
Chẳng bằng hành từ bi
言Ngôn 語Ngữ 品Phẩm 第đệ 八bát
十thập 有hữu 二nhị 章chương 。 言Ngôn 語Ngữ 品Phẩm 者giả 。 所sở 以dĩ 戒giới 口khẩu 。 發phát 說thuyết 談đàm 論luận 。 當đương 用dụng 道Đạo 理lý 。
Phẩm Lời Nói có 12 bài kệ. Đại ý của phẩm này là dạy chúng ta hãy cẩn thận lời nói trong việc nói năng, đàm luận, và phải nên sử dụng phù hợp với Đạo lý.
。
惡ác 言ngôn 罵mạ 詈lị 。
憍kiêu 陵lăng 蔑miệt 人nhân 。
興hưng 起khởi 是thị 行hành 。
疾tật 怨oán 滋tư 生sanh 。
[1]
Mắng chửi nói lời ác
Kiêu ngạo khinh miệt người
Dấy khởi việc ác này
Oán hận càng sanh thêm
。
遜tốn 言ngôn 順thuận 辭từ 。
尊tôn 敬kính 於ư 人nhân 。
棄khí 結kết 忍nhẫn 惡ác 。
疾tật 怨oán 自tự 滅diệt 。
[2]
Thuận ngôn lời khiêm tốn
Tôn trọng kính mến người
Nhẫn ác trừ phiền não
Oán hận tự diệt tan
。
夫phù 士sĩ 之chi 生sanh 。
斧phủ 在tại 口khẩu 中trung 。
所sở 以dĩ 斬trảm 身thân 。
由do 其kỳ 惡ác 言ngôn 。
[3]
Lòng ác ai luôn giữ
Như rìu ở trong miệng
Cho nên tự trảm thân
Do bởi nói lời ác
。
諍tranh 為vi 少thiểu 利lợi 。
如như 掩yểm 失thất 財tài 。
從tùng 彼bỉ 致trí 諍tranh 。
令linh 意ý 向hướng 惡ác 。
[4]
Tranh giành đoạt chút lợi
Như mất tài bảo giấu
Từ đó sanh tranh đấu
Khiến tâm hướng đường ác
。
譽dự 惡ác 惡ác 所sở 譽dự 。
是thị 二nhị 俱câu 為vi 惡ác 。
好hiếu 以dĩ 口khẩu 儈quái 鬪đấu 。
是thị 後hậu 皆giai 無vô 安an 。
[5]
Khen ác ca việc xấu
Cả hai đều xấu ác
Miệng lưỡi ưa tranh đấu
Về sau tất chẳng an
。
無vô 道đạo 墮đọa 惡ác 道đạo 。
自tự 增tăng 地địa 獄ngục 苦khổ 。
遠viễn 愚ngu 修tu 忍nhẫn 意ý 。
念niệm 諦Đế 則tắc 無vô 犯phạm 。
[6]
Vô đạo đọa đường ác
Tự tăng địa ngục khổ
Lìa si tu nhẫn ý
Chánh niệm tức không phạm
。
從tùng 善thiện 得đắc 解giải 脫thoát 。
為vi 惡ác 不bất 得đắc 解giải 。
善thiện 解giải 者giả 為vi 賢hiền 。
是thị 為vi 脫thoát 惡ác 惱não 。
[7]
Làm lành được giải thoát
Làm ác bị trói buộc
Hiểu suốt làm thánh hiền
Đó là thoát não phiền
。
解giải 自tự 抱bão 損tổn 意ý 。
不bất 躁táo 言ngôn 得đắc 中trung 。
義nghĩa 說thuyết 如như 法Pháp 說thuyết 。
是thị 言ngôn 柔nhu 軟nhuyễn 甘cam 。
[8]
Bhikṣu thu nhiếp ý
Lời nói không vội vã
Nghĩa lý hợp như Pháp
Lời ấy ngọt dịu êm
。
是thị 以dĩ 言ngôn 語ngữ 者giả 。
必tất 使sử 己kỷ 無vô 患hoạn 。
亦diệc 不bất 尅khắc 眾chúng 人nhân 。
是thị 為vi 能năng 善thiện 言ngôn 。
[9]
Lời nói ai khéo dùng
Họ tất không chiêu hoạn
Cũng chẳng xung khắc người
Đây là lời thiện xảo
。
言ngôn 使sử 投đầu 意ý 可khả 。
亦diệc 令linh 得đắc 歡hoan 喜hỷ 。
不bất 使sử 至chí 惡ác 意ý 。
出xuất 言ngôn 眾chúng 悉tất 可khả 。
[10]
Lời nói hợp với ý
Cũng làm người hoan hỷ
Đừng khiến tâm hướng ác
Lời nói người tin vui
。
至chí 誠thành 甘cam 露lộ 說thuyết 。
如như 法Pháp 而nhi 無vô 過quá 。
諦đế 如như 義nghĩa 如như 法Pháp 。
是thị 為vi 近cận 道Đạo 立lập 。
[11]
Chí thành giảng cam lộ
Như Pháp chẳng lỗi lầm
Lời nói hợp Pháp nghĩa
Là gần gốc của Đạo
。
說thuyết 如như 佛Phật 言ngôn 者giả 。
是thị 吉cát 得đắc 滅diệt 度độ 。
為vi 能năng 作tác 浩hạo 際tế 。
是thị 謂vị 言ngôn 中trung 上thượng 。
[12]
Ai giảng như Phật dạy
Cát tường được diệt độ
Tất khéo đoạn phiền não
Đó là lời tối thượng
雙Song 要Yếu 品Phẩm 第đệ 九cửu
二nhị 十thập 有hữu 二nhị 章chương 。 雙Song 要Yếu 品Phẩm 者giả 。 兩lưỡng 兩lưỡng 相tương 明minh 。 善thiện 惡ác 有hữu 對đối 。 舉cử 義nghĩa 不bất 單đơn 。
Phẩm Song Yếu có 22 bài kệ. Đại ý của phẩm này là dùng thiện ác đối nhau để sáng tỏ nghĩa lý.
。
心tâm 為vi 法pháp 本bổn 。
心tâm 尊tôn 心tâm 使sử 。
中trung 心tâm 念niệm 惡ác 。
即tức 言ngôn 即tức 行hành 。
罪tội 苦khổ 自tự 追truy 。
車xa 轢lịch 于vu 轍triệt 。
[1]
Tâm là gốc các pháp
Tâm chỉ đạo làm chủ
Nếu trong tâm nghĩ ác
Thì liền nói liền làm
Tội khổ tự truy đuổi
Như bánh xe theo vết
。
心tâm 為vi 法pháp 本bổn 。
心tâm 尊tôn 心tâm 使sử 。
中trung 心tâm 念niệm 善thiện 。
即tức 言ngôn 即tức 行hành 。
福phước 樂lạc 自tự 追truy 。
如như 影ảnh 隨tùy 形hình 。
[2]
Tâm là gốc các pháp
Tâm chỉ đạo làm chủ
Nếu trong tâm nghĩ thiện
Thì liền nói liền làm
Phước lạc tự truy đuổi
Như bóng hiện theo hình
。
隨tùy 亂loạn 意ý 行hành 。
拘câu 愚ngu 入nhập 冥minh 。
自tự 大đại 無vô 法Pháp 。
何hà 解giải 善thiện 言ngôn 。
[3]
Loạn ý theo tâm khởi
Ngu si dẫn vào tối
Tự đại không biết Pháp
Làm sao hiểu lời hay?
。
隨tùy 正chánh 意ý 行hành 。
開khai 解giải 清thanh 明minh 。
不bất 為vị 妬đố 嫉tật 。
敏mẫn 達đạt 善thiện 言ngôn 。
[4]
Chánh ý theo tâm khởi
Thông suốt hiểu minh bạch
Chẳng bị ganh ghét tham
Liễu đạt rõ lời hay
。
慍uấn 於ư 怨oán 者giả 。
未vị 嘗thường 無vô 怨oán 。
不bất 慍uấn 自tự 除trừ 。
是thị 道Đạo 可khả 宗tông 。
[5]
Oán hận ai ôm giữ
Oán mãi chưa từng nghỉ
Không hận hận tự trừ
Là Đạo đáng phụng hành
。
不bất 好hiếu 責trách 彼bỉ 。
務vụ 自tự 省tỉnh 身thân 。
如như 有hữu 知tri 此thử 。
永vĩnh 滅diệt 無vô 患hoạn 。
[6]
Kỳ vọng ở nơi người
Chẳng bằng tự xét mình
Như ai biết lẽ này
Hoạn nạn vĩnh diệt trừ
。
行hành 見kiến 身thân 淨tịnh 。
不bất 攝nhiếp 諸chư 根căn 。
飲ẩm 食thực 不bất 節tiết 。
慢mạn 墮đọa 怯khiếp 弱nhược 。
為vị 邪tà 所sở 制chế 。
如như 風phong 靡mĩ 草thảo 。
[7]
Tà kiến cho thân tịnh
Các căn chẳng nhiếp phục
Ăn uống không chừng mực
Biếng nhác lại khiếp nhược
Khống chế bởi tà ác
Như cỏ ngã theo gió
。
觀quán 身thân 不bất 淨tịnh 。
能năng 攝nhiếp 諸chư 根căn 。
食thực 知tri 節tiết 度độ 。
常thường 樂nhạo 精tinh 進tấn 。
不bất 為vị 邪tà 動động 。
如như 風phong 大đại 山sơn 。
[8]
Hãy quán thân bất tịnh
Các căn khéo nhiếp phục
Ăn uống biết chừng mực
Tinh tấn luôn vui thích
Không bị tà ác động
Như gió thổi thái sơn
。
不bất 吐thổ 毒độc 態thái 。
欲dục 心tâm 馳trì 騁sính 。
未vị 能năng 自tự 調điều 。
不bất 應ưng 法Pháp 衣y 。
[9]
Tánh độc không nhổ trừ
Tham muốn lòng rong ruổi
Chưa thể tự điều phục
Không xứng mặc Pháp y
。
能năng 吐thổ 毒độc 態thái 。
戒giới 意ý 安an 靜tĩnh 。
降hàng 心tâm 已dĩ 調điều 。
此thử 應ưng 法Pháp 衣y 。
[10]
Tánh độc khéo nhổ trừ
Giữ giới ý an nhiên
Tâm đó đã điều phục
Xứng đáng mặc Pháp y
。
以dĩ 真chân 為vi 偽ngụy 。
以dĩ 偽ngụy 為vi 真chân 。
是thị 為vi 邪tà 計kế 。
不bất 得đắc 真chân 利lợi 。
[11]
Lấy thật cho là giả
Lấy giả cho là thật
Đó là tâm tà kiến
Không được lợi ích lành
。
知tri 真chân 為vi 真chân 。
見kiến 偽ngụy 知tri 偽ngụy 。
是thị 為vi 正chánh 計kế 。
必tất 得đắc 真chân 利lợi 。
[12]
Chân thật biết là thật
Hư ngụy biết là giả
Đó là tâm chánh kiến
Tất được lợi ích lành
。
蓋cái 屋ốc 不bất 密mật 。
天thiên 雨vũ 則tắc 漏lậu 。
意ý 不bất 惟duy 行hành 。
淫dâm 泆dật 為vi 穿xuyên 。
[13]
Mái nhà nếu chẳng kín
Trời mưa sẽ luôn rỉ
Ý ai không tư duy
Mãi có tham sân si
。
蓋cái 屋ốc 善thiện 密mật 。
雨vũ 則tắc 不bất 漏lậu 。
攝nhiếp 意ý 惟duy 行hành 。
淫dâm 泆dật 不bất 生sanh 。
[14]
Mái nhà nếu lợp kín
Trời mưa sẽ chẳng rỉ
Ý ai tự tư duy
Vĩnh không tham sân si
。
鄙bỉ 夫phu 染nhiễm 人nhân 。
如như 近cận 臭xú 物vật 。
漸tiệm 迷mê 習tập 非phi 。
不bất 覺giác 成thành 惡ác 。
[15]
Kẻ xấu ảnh hưởng người
Như gần vật hôi thối
Mê dần làm việc xấu
Bất giác trở thành ác
。
賢hiền 夫phu 染nhiễm 人nhân 。
如như 近cận 香hương 熏huân 。
進tiến 智trí 習tập 善thiện 。
行hành 成thành 潔khiết 芳phương 。
[16]
Bậc hiền ảnh hưởng người
Như gần làn khói hương
Trí tăng làm việc lành
Hành nguyện tỏa ngát thơm
。
造tạo 憂ưu 後hậu 憂ưu 。
行hành 惡ác 兩lưỡng 憂ưu 。
彼bỉ 憂ưu 惟duy 懼cụ 。
見kiến 罪tội 心tâm 懅cứ 。
[17]
Gây ưu đời sau ưu
Tạo ác với sầu muộn
Sợ hãi luôn ưu phiền
Thấy tội lòng ngậm ngùi
。
造tạo 喜hỷ 後hậu 喜hỷ 。
行hành 善thiện 兩lưỡng 喜hỷ 。
彼bỉ 喜hỷ 惟duy 歡hoan 。
見kiến 福phước 心tâm 安an 。
[18]
Tạo vui đời sau vui
Làm thiện với hoan hỷ
Hân hoan thường vui vẻ
Thấy phước tâm an nhiên
。
今kim 悔hổi 後hậu 悔hổi 。
為vi 惡ác 兩lưỡng 悔hổi 。
厥quyết 為vi 自tự 殃ương 。
受thọ 罪tội 熱nhiệt 惱não 。
[19]
Nay khổ đời sau khổ
Làm ác với khổ đau
Tự mình gặp tai ương
Thọ tội phiền não nhiệt
。
今kim 歡hoan 後hậu 歡hoan 。
為vi 善thiện 兩lưỡng 歡hoan 。
厥quyết 為vi 自tự 祐hựu 。
受thọ 福phước 悅duyệt 豫dự 。
[20]
Nay vui đời sau vui
Làm thiện với hoan hỷ
Tự mình gặp duyên lành
Phước báo thọ an vui
。
巧xảo 言ngôn 多đa 求cầu 。
放phóng 蕩đãng 無vô 戒giới 。
懷hoài 婬dâm 怒nộ 癡si 。
不bất 惟duy 止Chỉ 觀Quán 。
聚tụ 如như 群quần 牛ngưu 。
非phi 佛Phật 弟đệ 子tử 。
[21]
Tham cầu nói khôn khéo
Phóng đãng không giữ giới
Ôm lòng tham sân si
Chỉ Quán chẳng tư duy
Tụ tập như bầy trâu
Không phải đệ tử Phật
。
時thời 言ngôn 少thiểu 求cầu 。
行hành 道Đạo 如như 法Pháp 。
除trừ 婬dâm 怒nộ 癡si 。
覺giác 正chánh 意ý 解giải 。
見kiến 對đối 不bất 起khởi 。
是thị 佛Phật 弟đệ 子tử 。
[22]
Vô cầu nói đúng lúc
Hành Đạo hợp như Pháp
Diệt trừ tham sân si
Chánh giác ý liễu giải
Thấy nghịch tâm chẳng động
Đó là đệ tử Phật
放Phóng 逸Dật 品Phẩm 第đệ 十thập
有hữu 二nhị 十thập 章chương 。 放Phóng 逸Dật 品Phẩm 者giả 。 引dẫn 律luật 戒giới 情tình 。 防phòng 邪tà 撿kiểm 失thất 。 以dĩ 道Đạo 勸khuyến 賢hiền 。
Phẩm Buông Lung có 20 bài kệ. Đại ý của phẩm này là chỉ dạy giới luật để ngăn trừ điều tà ác và lỗi lầm; dùng Đạo khuyến tu hiền đức.
。
戒giới 為vi 甘cam 露lộ 道Đạo 。
放phóng 逸dật 為vi 死tử 徑kính 。
不bất 貪tham 則tắc 不bất 死tử 。
失thất 道Đạo 為vi 自tự 喪táng 。
[1]
Giới là Đạo cam lộ
Buông lung là tử lộ
Không tham sẽ bất tử
Mất Đạo sẽ tự diệt
。
慧tuệ 智trí 守thủ 道Đạo 勝thắng 。
終chung 不bất 為vi 放phóng 逸dật 。
不bất 貪tham 致trí 歡hoan 喜hỷ 。
從tùng 是thị 得đắc 道Đạo 樂lạc 。
[2]
Người trí hành thắng Đạo
Vĩnh viễn chẳng buông lung
Hoan hỷ do không tham
Pháp lạc từ đây sanh
。
常thường 當đương 惟duy 念niệm 道Đạo 。
自tự 強cường 守thủ 正chánh 行hành 。
健kiện 者giả 得đắc 度độ 世thế 。
吉cát 祥tường 無vô 有hữu 上thượng 。
[3]
Tư duy luôn niệm Đạo
Dũng mãnh tu chánh hành
Trượng phu vượt thế gian
Cát tường không gì hơn
。
正chánh 念niệm 常thường 興hưng 起khởi 。
行hành 淨tịnh 惡ác 易dị 滅diệt 。
自tự 制chế 以dĩ 法Pháp 壽thọ 。
不bất 犯phạm 善thiện 名danh 增tăng 。
[4]
Chánh niệm luôn hưng khởi
Thanh tịnh ác dễ diệt
Y Pháp tự chế phục
Không phạm tiếng thơm vang
。
發phát 行hành 不bất 放phóng 逸dật 。
約ước 以dĩ 自tự 調điều 心tâm 。
慧tuệ 能năng 作tác 定định 明minh 。
不bất 返phản 冥minh 淵uyên 中trung 。
[5]
Tinh tấn không buông lung
Chế phục tự điều tâm
Trí tuệ sanh định minh
Hố thẳm chẳng còn rơi
。
愚ngu 人nhân 意ý 難nan 解giải 。
貪tham 亂loạn 好hiếu 諍tranh 訟tụng 。
上thượng 智trí 常thường 重trọng 慎thận 。
護hộ 斯tư 為vi 寶bảo 尊tôn 。
[6]
Kẻ ngu trí kém hiểu
Ưa loạn thích tranh đấu
Thượng trí luôn thận trọng
Chánh niệm hộ như báu
。
莫mạc 貪tham 莫mạc 好hảo 諍tranh 。
亦diệc 莫mạc 嗜thị 欲dục 樂lạc 。
思tư 心tâm 不bất 放phóng 逸dật 。
可khả 以dĩ 獲hoạch 大đại 安an 。
[7]
Chớ tham chớ đua tranh
Cũng đừng ham dục lạc
Tâm ý chẳng buông lung
Mới được an vui lớn
。
放phóng 逸dật 如như 自tự 禁cấm 。
能năng 卻khước 之chi 為vi 賢hiền 。
已dĩ 昇thăng 智trí 慧tuệ 閣các 。
去khứ 危nguy 為vi 即tức 安an 。
明minh 智trí 觀quán 於ư 愚ngu 。
譬thí 如như 山sơn 與dữ 地địa 。
[8]
Buông lung luôn tự cấm
Khéo trừ làm thánh hiền
Đã thăng lầu trí tuệ
Bỏ nguy liền được an
Người trí nhìn kẻ ngu
Như núi so với đất
。
居cư 亂loạn 而nhi 身thân 正chánh 。
彼bỉ 為vi 獨Độc 覺Giác 悟ngộ 。
是thị 力lực 過quá 師sư 子tử 。
棄khí 惡ác 為vi 大đại 智trí 。
[9]
Chánh hành giữa chốn loạn
Đó là Độc Giác ngộ
Lực này hơn sư tử
Bỏ ác là đại trí
。
睡thụy 眠miên 重trọng 若nhược 山sơn 。
癡si 冥minh 為vi 所sở 弊tệ 。
安an 臥ngọa 不bất 計kế 苦khổ 。
是thị 以dĩ 常thường 受thọ 胎thai 。
[10]
Say ngủ nặng như núi
Che trùm bởi si mê
Nằm lì chẳng nghĩ cách
Nên luôn thọ bào thai
。
不bất 為vi 時thời 自tự 恣tứ 。
能năng 制chế 漏lậu 得đắc 盡tận 。
自tự 恣tứ 魔ma 得đắc 便tiện 。
如như 師sư 子tử 搏bác 鹿lộc 。
[11]
Tâm ý không phóng túng
Lậu tận được ý giải
Ma thừa lúc buông lung
Như sư tử vồ nai
。
能năng 不bất 自tự 恣tứ 者giả 。
是thị 為vi 戒giới 比Bỉ 丘Khâu 。
彼bỉ 思tư 正chánh 淨tịnh 者giả 。
常thường 當đương 自tự 護hộ 心tâm 。
[12]
Ai khéo chẳng buông lung
Là người trì giới luật
Thanh tịnh chánh tư duy
Luôn nên tự hộ tâm
。
比Bỉ 丘Khâu 謹cẩn 慎thận 樂lạc 。
放phóng 逸dật 多đa 憂ưu 愆khiên 。
變biến 諍tranh 小tiểu 致trí 大đại 。
積tích 惡ác 入nhập 火hỏa 焰diễm 。
[13]
Bhikṣu hãy cẩn thận
Buông lung lắm ưu phiền
Tranh tụng nhỏ thành lớn
Tích ác vào đám lửa
。
守thủ 戒giới 福phước 致trí 善thiện 。
犯phạm 戒giới 有hữu 懼cụ 心tâm 。
能năng 斷đoạn 三tam 界giới 漏lậu 。
此thử 乃nãi 近cận 泥Nê 洹Hoàn 。
[14]
Giữ giới tăng phước thiện
Phạm giới tâm lo âu
Khéo đoạn lậu ba cõi
Đó mới gần tịch diệt
。
若nhược 前tiền 放phóng 逸dật 。
後hậu 能năng 自tự 禁cấm 。
是thị 炤chiếu 世thế 間gian 。
念niệm 定định 其kỳ 宜nghi 。
[15]
Ai trước từng buông lung
Sau khéo tự cấm chế
Là chiếu sáng thế gian
Họ nên nhớ tu định
。
過quá 失thất 為vi 惡ác 。
追truy 覆phúc 以dĩ 善thiện 。
是thị 炤chiếu 世thế 間gian 。
念niệm 善thiện 其kỳ 宜nghi 。
[16]
Thuở xưa lỡ làm ác
Bù lại siêng làm lành
Là chiếu sáng thế gian
Họ nên nhớ tu thiện
。
少thiếu 壯tráng 捨xả 家gia 。
盛thịnh 修tu 佛Phật 教giáo 。
是thị 炤chiếu 世thế 間gian 。
如như 月nguyệt 雲vân 消tiêu 。
[17]
Thiếu niên mà xuất gia
Siêng tu lời Phật dạy
Là chiếu sáng thế gian
Như trăng lìa mây che
。
人nhân 前tiền 為vi 惡ác 。
後hậu 止chỉ 不bất 犯phạm 。
是thị 炤chiếu 世thế 間gian 。
如như 月nguyệt 雲vân 消tiêu 。
[18]
Ai trước lỡ làm ác
Sau ngừng không tái phạm
Là chiếu sáng thế gian
Như trăng lìa mây che
。
生sanh 不bất 施thi 惱não 。
死tử 而nhi 不bất 慼thích 。
是thị 見kiến 道Đạo 悍hãn 。
應ưng 中trung 勿vật 憂ưu 。
[19]
Hiện đời không não hại
Lúc chết chẳng âu lo
Kia thấy Đạo vô úy
Lìa khổ được an vui
。
斷đoạn 濁trược 黑hắc 法pháp 。
學học 惟duy 清thanh 白bạch 。
度độ 淵uyên 不bất 反phản 。
棄khí 猗ỷ 行hành 止chỉ 。
不bất 復phục 染nhiễm 樂lạc 。
欲dục 斷đoạn 無vô 憂ưu 。
[20]
Đoạn trừ pháp ô trược
Chỉ học Pháp thanh tịnh
Sanh tử không quay lại
Xả ái dừng việc ác
Dục lạc chẳng còn nhiễm
Diệt dục không ưu sầu
心Tâm 意Ý 品Phẩm 第đệ 十thập 一nhất
十thập 有hữu 二nhị 章chương 。 心Tâm 意Ý 品Phẩm 者giả 。 說thuyết 意ý 精tinh 神thần 。 雖tuy 空không 無vô 形hình 。 造tạo 作tác 無vô 竭kiệt 。
Phẩm Tâm Ý có 12 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói về tâm ý thức; tuy không có hình tướng nhưng sự tạo tác của chúng là vô cùng vô tận.
。
意ý 使sử 作tác 狗cẩu 。
難nan 護hộ 難nan 禁cấm 。
慧tuệ 正chánh 其kỳ 本bổn 。
其kỳ 明minh 乃nãi 大đại 。
[1]
Rong ruổi ý sai sử
Khó phòng khó cấm chế
Chánh trí hàng bổn tâm
Tuệ minh chiếu hiển hách
。
輕khinh 躁táo 難nan 持trì 。
唯duy 欲dục 是thị 從tùng 。
制chế 意ý 為vi 善thiện 。
自tự 調điều 則tắc 寧ninh 。
[2]
Vụt nhanh khó hộ trì
Là nơi dục niệm trú
Nhiếp ý là việc lành
Điều phục liền khinh an
。
意ý 微vi 難nan 見kiến 。
隨tùy 欲dục 而nhi 行hành 。
慧tuệ 常thường 自tự 護hộ 。
能năng 守thủ 即tức 安an 。
[3]
Ý niệm rất khó thấy
Theo dục mà rong ruổi
Trí tuệ luôn tự hộ
Khéo giữ liền được an
。
獨độc 行hành 遠viễn 逝thệ 。
寢tẩm 藏tàng 無vô 形hình 。
損tổn 意ý 近cận 道Đạo 。
魔ma 繫hệ 乃nãi 解giải 。
[4]
Đơn độc đi cùng khắp
Ẩn tàng vô hình tướng
Nhiếp ý gần với Đạo
Giải thoát ma trói buộc
。
心tâm 無vô 住trụ 息tức 。
亦diệc 不bất 知tri 法Pháp 。
迷mê 於ư 世thế 事sự 。
無vô 有hữu 正chánh 智trí 。
[5]
Vọng tâm chẳng dừng nghỉ
Cũng chẳng biết Pháp lành
Trầm mê việc thế gian
Không có chánh tri kiến
。
念niệm 無vô 適thích 止chỉ 。
不bất 絕tuyệt 無vô 邊biên 。
福phước 能năng 遏át 惡ác 。
覺giác 者giả 為vi 賢hiền 。
[6]
Vọng niệm chẳng dừng nghỉ
Vô biên bất đoạn tuyệt
Phước lực khéo trừ ác
Giác ngộ làm thánh hiền
。
佛Phật 說thuyết 心tâm 法pháp 。
雖tuy 微vi 非phi 真chân 。
當đương 覺giác 逸dật 意ý 。
莫mạc 隨tùy 放phóng 心tâm 。
[7]
Phật nói tất cả pháp
Tuy diệu nhưng phi chân
Vọng niệm nên cảnh giác
Chớ theo tâm buông lung
。
見kiến 法Pháp 最tối 安an 。
所sở 願nguyện 得đắc 成thành 。
慧tuệ 護hộ 微vi 意ý 。
斷đoạn 苦khổ 因nhân 緣duyên 。
[8]
Thấy Pháp an lạc nhất
Sở nguyện tất viên thành
Trí tuệ phòng hộ ý
Đoạn trừ khổ nhân duyên
。
有hữu 身thân 不bất 久cửu 。
皆giai 當đương 歸quy 土thổ 。
形hình 壞hoại 神thần 去khứ 。
寄ký 住trụ 何hà 貪tham 。
[9]
Thân này chẳng bao lâu
Trở về với cát bụi
Thân hoại thức ra đi
Sao còn tham luyến nhớ?
。
心tâm 豫dự 造tạo 處xứ 。
往vãng 來lai 無vô 端đoan 。
念niệm 多đa 邪tà 僻tích 。
自tự 為vi 招chiêu 惡ác 。
[10]
Tâm hướng nơi tạo tác
Đến đi không dấu vết
Nếu lòng nhiều tà ác
Tai họa tự chuốc lấy
。
是thị 意ý 自tự 造tạo 。
非phi 父phụ 母mẫu 為vi 。
可khả 勉miễn 向hướng 正chánh 。
為vi 福phước 勿vật 回hồi 。
[11]
Niệm này do mình tạo
Chẳng phải cha mẹ làm
Trừ tà tu chánh định
Tu phước chớ thoái lui
。
藏tàng 六lục 如như 龜quy 。
防phòng 意ý 如như 城thành 。
慧tuệ 與dữ 魔ma 戰chiến 。
勝thắng 則tắc 無vô 患hoạn 。
[12]
Nhiếp sáu căn như rùa
Phòng hộ ý như thành
Kiếm tuệ chiến đấu ma
Thắng lợi không hoạn nạn
華Hoa 香Hương 品Phẩm 第đệ 十thập 二nhị
十thập 有hữu 七thất 章chương 。 華Hoa 香Hương 品Phẩm 者giả 。 明minh 學học 當đương 行hành 。 因nhân 華hoa 見kiến 實thật 。 使sử 偽ngụy 反phản 真chân 。
Phẩm Hương Hoa có 17 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói học tập Phật Pháp cần phải sáng suốt và thực tiễn tu hành. Nhân có hoa nên mới thấy quả. Hãy chuyển hư ngụy thành chân thật.
。
孰thục 能năng 擇trạch 地địa 。
捨xả 鑑giám 取thủ 天thiên 。
誰thùy 說thuyết 法Pháp 句cú 。
如như 擇trạch 善thiện 華hoa 。
[1]
Ai khéo lựa nơi xứ
Lìa đường ác sanh thiên?
Ai khéo giảng Pháp nghĩa
Như khéo hái hoa xinh?
。
學học 者giả 擇trạch 地địa 。
捨xả 鑑giám 取thủ 天thiên 。
善thiện 說thuyết 法Pháp 句cú 。
能năng 採thải 德đức 華hoa 。
[2]
Học nhân khéo lựa nơi
Lìa đường ác sanh thiên
Khéo giảng diệu Pháp nghĩa
Khéo hái hoa công đức
。
知tri 世thế 坏phôi 喻dụ 。
幻huyễn 法pháp 忽hốt 有hữu 。
斷đoạn 魔ma 華hoa 敷phu 。
不bất 覩đổ 生sanh 死tử 。
[3]
Quán thân như sành gốm
Huyễn hóa như ảo ảnh
Chặt đứt nụ hoa ma
Không đọa vòng sanh tử
。
見kiến 身thân 如như 沫mạt 。
幻huyễn 法pháp 自tự 然nhiên 。
斷đoạn 魔ma 華hoa 敷phu 。
不bất 覩đổ 生sanh 死tử 。
[4]
Thấy thân như bọt nước
Biết đó là huyễn hóa
Chặt đứt nụ hoa ma
Không đọa vòng sanh tử
。
身thân 病bệnh 則tắc 萎nuy 。
若nhược 華hoa 零linh 落lạc 。
死tử 命mạng 來lai 至chí 。
如như 水thủy 湍thoan 驟sậu 。
[5]
Thân bệnh ắt suy nhược
Như hoa rơi héo tàn
Một mai cái chết đến
Ví như nước chảy xiết
。
貪tham 欲dục 無vô 厭yếm 。
消tiêu 散tán 人nhân 念niệm 。
邪tà 致trí 之chi 財tài 。
為vi 自tự 侵xâm 欺khi 。
[6]
Tham dục không nhàm chán
Tiêu tan mọi chánh niệm
Ý tà ham tài bảo
Chiêu họa dối gạt mình
。
如như 蜂phong 集tập 華hoa 。
不bất 嬈nhiễu 色sắc 香hương 。
但đãn 取thủ 味vị 去khứ 。
仁nhân 入nhập 聚tụ 然nhiên 。
[7]
Ví như ong hút mật
Không tổn hoa sắc hương
Chỉ lấy vị rồi đi
Như Bhikṣu vào làng
。
不bất 務vụ 觀quan 彼bỉ 。
作tác 與dữ 不bất 作tác 。
常thường 自tự 省tỉnh 身thân 。
知tri 正chánh 不bất 正chánh 。
[8]
Chuyện người chớ lưu tâm
Tốt xấu việc của họ
Mà hãy luôn phản tỉnh
Thiện ác của chính mình
。
如như 可khả 意ý 華hoa 。
色sắc 好hảo 無vô 香hương 。
工công 語ngữ 如như 是thị 。
不bất 行hành 無vô 得đắc 。
[9]
Ví như hoa khả ý
Sắc đẹp mà chẳng thơm
Lời hoa mỹ cũng thế
Không có lợi ích gì
。
如như 可khả 意ý 華hoa 。
色sắc 美mỹ 且thả 香hương 。
工công 語ngữ 有hữu 行hành 。
必tất 得đắc 其kỳ 福phước 。
[10]
Ví như hoa khả ý
Sắc đẹp lại ngát thơm
Lời dịu êm cũng thế
Tất được phước lợi lành
。
多đa 作tác 寶bảo 花hoa 。
結kết 步bộ 搖dao 綺ỷ 。
廣quảng 積tích 德đức 者giả 。
所sở 生sanh 轉chuyển 好hảo 。
[11]
Lấy nhiều hoa xinh đẹp
Kết thành vòng trang sức
Ai rộng tích thiện căn
Đời sau sanh chốn lành
。
奇kỳ 草thảo 芳phương 花hoa 。
不bất 逆nghịch 風phong 熏huân 。
近cận 道Đạo 敷phu 開khai 。
德đức 人nhân 遍biến 香hương 。
[12]
Kỳ hoa dị thảo hương
Không ngược làn gió thổi
Hiền giả gần Chánh Đạo
Đức hạnh tỏa ngát thơm
。
旃chiên 檀đàn 多đa 香hương 。
青thanh 蓮liên 芳phương 花hoa 。
雖tuy 曰viết 是thị 真chân 。
不bất 如như 戒giới 香hương 。
[13]
Hương mộc và hương đàn
Cùng hương hoa sen xanh
Tuy ngửi thật ngát thơm
Không bằng giới đức hương
。
華hoa 香hương 氣khí 微vi 。
不bất 可khả 謂vị 真chân 。
持trì 戒giới 之chi 香hương 。
到đáo 天thiên 殊thù 勝thắng 。
[14]
Hương hoa tỏa nhạt nhòa
Chẳng thể gọi là thật
Huân tu trì giới hương
Thù thắng thơm thấu trời
。
戒giới 具cụ 成thành 就tựu 。
行hành 無vô 放phóng 逸dật 。
定định 意ý 度độ 脫thoát 。
長trường 離ly 魔ma 道đạo 。
[15]
Thành tựu đầy đủ giới
Tu hành chẳng buông lung
Định tuệ đoạn sanh tử
Vĩnh viễn lìa tà ma
。
如như 作tác 田điền 溝câu 。
近cận 于vu 大đại 道đạo 。
中trung 生sanh 蓮liên 華hoa 。
香hương 潔khiết 可khả 意ý 。
[16]
Ví như ở mương ruộng
Gần cạnh nơi đại lộ
Trong đó mọc hoa sen
Thơm khiết rất đáng yêu
。
有hữu 生sanh 死tử 然nhiên 。
凡phàm 夫phu 處xứ 邊biên 。
慧tuệ 者giả 樂nhạo 出xuất 。
為vi 佛Phật 弟đệ 子tử 。
[17]
Có sanh ắt phải chết
Phàm phu ưa nơi đó
Bậc trí quyết thoát ra
Đó là đệ tử Phật
愚Ngu 闇Ám 品Phẩm 第đệ 十thập 三tam
二nhị 十thập 有hữu 一nhất 章chương 。 愚Ngu 闇Ám 品Phẩm 者giả 。 將tương 以dĩ 開khai 曚mông 。 故cố 陳trần 其kỳ 態thái 。 欲dục 使sử 闚khuy 明minh 。
Phẩm Ngu Ám có 21 bài kệ. Đại ý của phẩm này là khai mở tối tăm và phơi bày trạng thái của nó, hầu khiến cho những ai u mê thấy được ánh sáng.
。
不bất 寐mị 夜dạ 長trường 。
疲bì 倦quyện 道đạo 長trường 。
愚ngu 生sanh 死tử 長trường 。
莫mạc 知tri 正Chánh 法Pháp 。
[1]
Đêm dài ai mất ngủ
Đường dài ai mệt mỏi
Ngu mê luân hồi mãi
Chẳng biết Phật Chánh Pháp
。
癡si 意ý 常thường 冥minh 。
逝thệ 如như 流lưu 川xuyên 。
在tại 一nhất 行hành 彊cưỡng 。
獨độc 而nhi 無vô 偶ngẫu 。
[2]
Si mê luôn hôn ám
Cuốn trôi như dòng nước
Thà rằng đi một mình
Chớ cùng với kẻ ngu
。
愚ngu 人nhân 着trước 數số 。
憂ưu 慼thích 久cửu 長trường 。
與dữ 愚ngu 居cư 苦khổ 。
於ư 我ngã 猶do 怨oán 。
[3]
Kẻ ngu chấp vận mạng
Lo lắng mãi không thôi
Sống chung kẻ dốt, khổ
Với ta sanh oán thù
。
有hữu 子tử 有hữu 財tài 。
愚ngu 惟duy 汲cấp 汲cấp 。
我ngã 且thả 非phi 我ngã 。
何hà 憂ưu 子tử 財tài 。
[4]
Có tiền có con cái
Kẻ ngu mãi lo toan
Cả ta chẳng phải ta
Huống nữa tiền và con?
。
暑thử 當đương 止chỉ 此thử 。
寒hàn 當đương 止chỉ 此thử 。
愚ngu 多đa 務vụ 慮lự 。
莫mạc 知tri 來lai 變biến 。
[5]
Mùa hè sống ở đây
Mùa đông sống ở đây
Kẻ ngu lo lắm việc
Chẳng biết tương lai biến
。
愚ngu 曚mông 愚ngu 極cực 。
自tự 謂vị 我ngã 智trí 。
愚ngu 而nhi 勝thắng 智trí 。
是thị 謂vị 極cực 愚ngu 。
[6]
Dù ngu đần cực điểm
Tự nhận biết sẽ khôn
Ngu mà cho mình giỏi
Đó mới là cực ngu
。
頑ngoan 闇ám 近cận 智trí 。
如như 瓢biều 斟châm 味vị 。
雖tuy 久cửu 狎hiệp 習tập 。
猶do 不bất 知tri 法pháp 。
[7]
Ngu ám gần bậc trí
Ví như vá múc canh
Cho dù múc luôn khi
Vẫn không biết vị gì
。
開khai 達đạt 近cận 智trí 。
如như 舌thiệt 嘗thường 味vị 。
雖tuy 須tu 臾du 習tập 。
即tức 解giải 道Đạo 要yếu 。
[8]
Thông minh gần bậc trí
Ví như lưỡi nếm vị
Dù chỉ một thoáng thôi
Pháp yếu liền rõ thông
。
愚ngu 人nhân 施thi 行hành 。
為vi 身thân 招chiêu 患hoạn 。
快khoái 心tâm 作tác 惡ác 。
自tự 致trí 重trọng 殃ương 。
[9]
Hành động của kẻ ngu
Khiến thân chiêu hoạn nạn
Ưa khoái làm việc ác
Tai ương tự chuốc lấy
。
行hành 為vi 不bất 善thiện 。
退thoái 見kiến 悔hối 悋lận 。
致trí 涕thế 流lưu 面diện 。
報báo 由do 宿túc 習tập 。
[10]
Hành vi mà bất thiện
Về sau lòng hối hận
Nước mắt chảy đầm đìa
Báo ứng nghiệp ác xưa
。
行hành 為vi 德đức 善thiện 。
進tiến 覩đổ 歡hoan 喜hỷ 。
應ứng 來lai 受thọ 福phước 。
喜hỷ 笑tiếu 悅duyệt 習tập 。
[11]
Hành vi mà lương thiện
Về sau lòng hoan hỷ
Vị lai hưởng phước báo
Mỉm cười tâm vui sướng
。
過quá 罪tội 未vị 熟thục 。
愚ngu 以dĩ 恬điềm 惔đàm 。
至chí 其kỳ 熟thục 處xứ 。
自tự 受thọ 大đại 罪tội 。
[12]
Nghiệp tội chưa chín mùi
Kẻ ngu cho bình yên
Tới khi báo ứng đến
Tự chịu tội khổ đau
。
愚ngu 所sở 望vọng 處xứ 。
不bất 謂vị 適thích 苦khổ 。
臨lâm 墮đọa 厄ách 地địa 。
乃nãi 知tri 不bất 善thiện 。
[13]
Kẻ ngu chốn ước mong
Không nhận đó là khổ
Mãi khi đọa hiểm nguy
Mới biết nó chẳng lành
。
愚ngu 憃xuẩn 作tác 惡ác 。
不bất 能năng 自tự 解giải 。
殃ương 追truy 自tự 焚phần 。
罪tội 成thành 熾sí 燃nhiên 。
[14]
Kẻ ngu lúc làm ác
Không thể tự hiểu thấu
Ương họa đuổi theo đốt
Nghiệp tội cháy phừng phừng
。
愚ngu 好hiếu 美mỹ 食thực 。
月nguyệt 月nguyệt 滋tư 甚thậm 。
於ư 十thập 六lục 分phần 。
未vị 一nhất 思tư 法Pháp 。
[15]
Kẻ ngu ham ăn ngon
Năm tháng càng tham đắm
Niệm Pháp mười sáu phần
Một phần cũng chưa có
。
愚ngu 生sanh 念niệm 慮lự 。
至chí 終chung 無vô 利lợi 。
自tự 招chiêu 刀đao 杖trượng 。
報báo 有hữu 印ấn 章chương 。
[16]
Kẻ ngu mãi lo toan
Đến cuối không chút lợi
Dao gậy tự chiêu cảm
Báo ứng như ấn chương
。
觀quán 處xứ 知tri 其kỳ 愚ngu 。
不bất 施thí 而nhi 廣quảng 求cầu 。
所sở 墮đọa 無vô 道đạo 智trí 。
往vãng 往vãng 有hữu 惡ác 行hành 。
[17]
Biết ngu xem hành vi
Không thí mà lắm cầu
Sa đọa đường tà ác
Luôn làm điều ác xấu
。
遠viễn 道Đạo 近cận 欲dục 者giả 。
為vi 食thực 在tại 學học 名danh 。
貪tham 猗ỷ 家gia 居cư 故cố 。
多đa 取thủ 供cung 異dị 姓tánh 。
[18]
Xa Đạo gần kẻ tham
Mưu sanh tại lợi danh
Gia đình do luyến tham
Lấy nhiều vật cúng dâng
。
學học 莫mạc 墮đọa 二nhị 望vọng 。
莫mạc 作tác 家gia 沙Sa 門Môn 。
貪tham 家gia 違vi 聖Thánh 教giáo 。
為vi 後hậu 自tự 匱quỹ 乏phạp 。
[19]
Học Đạo đừng mắc phải
Chớ làm Đạo Nhân nhà
Tham nhà phạm Thánh giáo
Về sau tự thiếu hao
。
此thử 行hành 與dữ 愚ngu 同đồng 。
但đãn 令linh 欲dục 慢mạn 增tăng 。
利lợi 求cầu 之chi 願nguyện 異dị 。
求cầu 道Đạo 意ý 亦diệc 異dị 。
[20]
Việc đó đồng kẻ ngu
Chỉ khiến dục vọng tăng
Cầu lợi trái sở nguyện
Cầu Đạo cũng chẳng thành
。
是thị 以dĩ 有hữu 識thức 者giả 。
出xuất 為vi 佛Phật 弟đệ 子tử 。
棄khí 愛ái 捨xả 世thế 習tập 。
終chung 不bất 墮đọa 生sanh 死tử 。
[21]
Bởi vậy ai có trí
Xuất gia Phật đệ tử
Bỏ ái lìa trần lụy
Mãi không đọa sanh tử
明Minh 哲Triết 品Phẩm 第đệ 十thập 四tứ
十thập 有hữu 六lục 章chương 。 明Minh 哲Triết 品Phẩm 者giả 。 舉cử 智trí 行hành 者giả 。 修tu 福phước 進tiến 道Đạo 。 法Pháp 為vi 明minh 鏡kính 。
Phẩm Minh Triết có 16 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói những ai tu hành trí tuệ chân thật thì phải tu phước báo và tinh tấn học tập Chánh Đạo. Hãy dùng Phật Pháp làm gương sáng.
。
深thâm 觀quán 善thiện 惡ác 。
心tâm 知tri 畏úy 忌kỵ 。
畏úy 而nhi 不bất 犯phạm 。
終chung 吉cát 無vô 憂ưu 。
故cố 世thế 有hữu 福phước 。
念niệm 思tư 紹thiệu 行hành 。
善thiện 致trí 其kỳ 願nguyện 。
福phước 祿lộc 轉chuyển 勝thắng 。
[1]
Quán sát rõ thiện ác
Lòng biết sợ điều ác
Sợ ác chẳng vi phạm
Cát tường mãi không sầu
Nên ai muốn có phước
Tư duy siêng hành trì
Khéo đạt như ý nguyện
Phước lộc chuyển bội tăng
。
信tín 善thiện 作tác 福phước 。
積tích 行hành 不bất 厭yếm 。
信tín 知tri 陰âm 德đức 。
久cửu 而nhi 必tất 彰chương 。
[2]
Làm phước tin việc lành
Tích thiện không nhàm mỏi
Tin hiểu tu âm đức
Lâu dần sẽ huy hoàng
。
常thường 避tị 無vô 義nghĩa 。
不bất 親thân 愚ngu 人nhân 。
思tư 從tùng 賢hiền 友hữu 。
押áp 附phụ 上thượng 士sĩ 。
[3]
Luôn tránh chuyện vô nghĩa
Không gần kẻ ngu si
Tưởng mến theo bạn hiền
Thân cận bậc thượng sĩ
。
喜hỷ 法Pháp 臥ngọa 安an 。
心tâm 悅duyệt 意ý 清thanh 。
聖thánh 人nhân 演diễn 法Pháp 。
慧tuệ 常thường 樂nhạo 行hành 。
[4]
Pháp hỷ nằm an vui
Tâm vui ý trong sáng
Thánh nhân diễn nói Pháp
Bậc trí luôn mến hành
。
仁nhân 人nhân 智trí 者giả 。
齋trai 戒giới 奉phụng 道Đạo 。
如như 星tinh 中trung 月nguyệt 。
照chiếu 明minh 世thế 間gian 。
[5]
Nhân đức bậc trí tuệ
Trai giới kính phụng Đạo
Như trăng giữa vì sao
Chiếu sáng khắp thế gian
。
弓cung 工công 調điều 角giác 。
水thủy 人nhân 調điều 船thuyền 。
材tài 匠tượng 調điều 木mộc 。
智trí 者giả 調điều 身thân 。
[6]
Thợ cung chỉnh góc độ
Thuyền phu chèo lái thuyền
Thợ mộc gọt đẽo gỗ
Bậc trí khéo điều thân
。
譬thí 如như 厚hậu 石thạch 。
風phong 不bất 能năng 移di 。
智trí 者giả 意ý 重trọng 。
毀hủy 譽dự 不bất 傾khuynh 。
[7]
Ví như khối đá nặng
Cuồng phong không thể dời
Bậc trí ý kiên định
Chê khen chẳng động dao
。
譬thí 如như 深thâm 淵uyên 。
澄trừng 靜tĩnh 清thanh 明minh 。
慧tuệ 人nhân 聞văn 道Đạo 。
心tâm 淨tịnh 歡hoan 然nhiên 。
[8]
Ví như vực nước sâu
Tĩnh lặng lại trong veo
Người trí nghe Đạo mầu
Tâm tịnh ý an nhiên
。
大đại 人nhân 體thể 無vô 欲dục 。
在tại 所sở 照chiếu 然nhiên 明minh 。
雖tuy 或hoặc 遭tao 苦khổ 樂lạc 。
不bất 高cao 現hiện 其kỳ 智trí 。
[9]
Trượng phu tâm vô cầu
Nơi ở tuệ sáng soi
Dù gặp vui hay khổ
Thái độ chẳng tự cao
。
大đại 賢hiền 無vô 世thế 事sự 。
不bất 願nguyện 子tử 財tài 國quốc 。
常thường 守thủ 戒giới 慧tuệ 道Đạo 。
不bất 貪tham 邪tà 富phú 貴quý 。
[10]
Thánh hiền xa việc đời
Chẳng mong tiền và con
Giữ giới luôn tu Đạo
Không tham tà phú quý
。
智trí 人nhân 知tri 動động 搖dao 。
譬thí 如như 沙sa 中trung 樹thụ 。
朋bằng 友hữu 志chí 未vị 強cường 。
隨tùy 色sắc 染nhiễm 其kỳ 素tố 。
[11]
Người trí biết niệm động
Như cây giữa bãi cát
Bằng hữu chí chưa vững
Theo ý nhiễm bụi trần
。
世thế 皆giai 沒một 淵uyên 。
鮮tiển 尅khắc 度độ 岸ngạn 。
如như 或hoặc 有hữu 人nhân 。
欲dục 度độ 必tất 奔bôn 。
[12]
Thế gian đều chìm đắm
Ít ai qua bờ kia
Giả sử dù có người
Muốn qua nhưng chạy nhanh
。
誠thành 貪tham 道Đạo 者giả 。
覽lãm 受thọ 正chánh 教giáo 。
此thử 近cận 彼bỉ 岸ngạn 。
脫thoát 死tử 為vi 上thượng 。
[13]
Cầu Đạo ai chí thành
Tiếp thọ Phật chánh giáo
Người ấy gần bờ kia
Thoát tử làm thượng nhân
。
斷đoạn 五ngũ 陰ấm 法pháp 。
靜tĩnh 思tư 智trí 慧tuệ 。
不bất 反phản 入nhập 淵uyên 。
棄khí 猗ỷ 其kỳ 明minh 。
[14]
Đoạn trừ pháp năm uẩn
Tĩnh lự trí tuệ sanh
Vực thẳm chẳng còn rơi
Xả ái hiện quang minh
。
抑ức 制chế 情tình 欲dục 。
絕tuyệt 樂lạc 無vô 為vi 。
能năng 自tự 拯chửng 濟tế 。
使sử 意ý 為vi 慧tuệ 。
[15]
Chế phục lòng tham luyến
Vô vi đoạn dục lạc
Ai khéo tự cứu mình
Khiến tâm sanh tuệ minh
。
學học 取thủ 正chánh 智trí 。
意ý 惟duy 正Chánh 道Đạo 。
一nhất 心tâm 受thọ 諦Đế 。
不bất 起khởi 為vi 樂lạc 。
漏lậu 盡tận 習tập 除trừ 。
是thị 得đắc 度độ 世thế 。
[16]
Tu học giữ chánh trí
Tâm luôn niệm Chánh Đạo
Nhất tâm thọ Chân Đế
Dục lạc chẳng khởi sanh
Lậu tận tập trừ sạch
Đó là vượt thế gian
羅La 漢Hán 品Phẩm 第đệ 十thập 五ngũ
有hữu 十thập 章chương 。 羅La 漢Hán 品Phẩm 者giả 。 言ngôn 真Chân 人Nhân 性tánh 。 脫thoát 欲dục 無vô 着trước 。 心tâm 不bất 渝du 變biến 。
Phẩm Ưng Chân có 10 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói tánh linh của bậc giác ngộ thì xa lìa ái dục, tâm không chấp trước, và ý kiên định không biến đổi.
。
去khứ 離ly 憂ưu 患hoạn 。
脫thoát 於ư 一nhất 切thiết 。
縛phược 結kết 已dĩ 解giải 。
冷lãnh 而nhi 無vô 煖noãn 。
[1]
Lìa xa mọi ưu sầu
Thoát khỏi mọi hoạn nạn
Trói buộc đã cởi ra
Tĩnh lặng chẳng não phiền
。
心tâm 淨tịnh 得đắc 念niệm 。
無vô 所sở 貪tham 樂lạc 。
已dĩ 度độ 癡si 淵uyên 。
如như 鴈nhạn 棄khí 池trì 。
[2]
Tâm tịnh có chánh niệm
Dục lạc chẳng còn tham
Đã qua hố si mê
Như nhạn bỏ ao khô
。
量lượng 腹phúc 而nhi 食thực 。
無vô 所sở 藏tàng 積tích 。
心tâm 空không 無vô 想tưởng 。
度độ 眾chúng 行hành 地địa 。
如như 空không 中trung 鳥điểu 。
遠viễn 逝thệ 無vô 礙ngại 。
[3]
Ăn uống biết chừng mực
Tài vật không cất giấu
Vô nguyện, không, vô tướng
Tu hành độ chúng sanh
Như chim giữa bầu trời
Bay xa không trở ngại
。
世thế 間gian 習tập 盡tận 。
不bất 復phục 仰ngưỡng 食thực 。
虛hư 心tâm 無vô 患hoạn 。
已dĩ 到đáo 脫thoát 處xứ 。
譬thí 如như 飛phi 鳥điểu 。
暫tạm 下hạ 輒triếp 逝thệ 。
[4]
Thế gian tập khí tận
Chẳng còn ham ăn uống
Tâm không chẳng hoạn nạn
Đã đến chốn giải thoát
Ví như loài chim bay
Thoáng đậu rồi liền đi
。
制chế 根căn 從tùng 止chỉ 。
如như 馬mã 調điều 御ngự 。
捨xả 憍kiêu 慢mạn 習tập 。
為vi 天thiên 所sở 敬kính 。
[5]
Căn tánh ai chế ngự
Như ngựa đã thuần phục
Xả bỏ thói kiêu mạn
Tất được trời cung kính
。
不bất 怒nộ 如như 地địa 。
不bất 動động 如như 山sơn 。
真Chân 人Nhân 無vô 垢cấu 。
生sanh 死tử 世thế 絕tuyệt 。
[6]
Như đất không phẫn nộ
Như núi không dao động
Thánh hiền không cấu nhiễm
Đoạn tuyệt thoát sanh tử
。
心tâm 已dĩ 休hưu 息tức 。
言ngôn 行hành 亦diệc 正chánh 。
從tùng 正chánh 解giải 脫thoát 。
寂tịch 然nhiên 歸quy 滅diệt 。
[7]
Vọng niệm đã dừng nghỉ
Chánh ngữ lại chánh hành
Chánh Đạo khiến giải thoát
An nhiên vào tịch diệt
。
棄khí 欲dục 無vô 着trước 。
缺khuyết 三tam 界giới 障chướng 。
望vọng 意ý 已dĩ 絕tuyệt 。
是thị 謂vị 上thượng 人nhân 。
[8]
Lìa dục không chấp trước
Chặt đứt chướng ba cõi
Vọng niệm đã đoạn tuyệt
Đó là bậc thượng nhân
。
在tại 聚tụ 若nhược 野dã 。
平bình 地địa 高cao 岸ngạn 。
應Ưng 真Chân 所sở 過quá 。
莫mạc 不bất 蒙mông 祐hựu 。
[9]
Hoang dã hoặc xóm làng
Đất bằng hay đồi cao
Chỗ qua của Ưng Chân
Chẳng ai không nhờ ơn
。
彼bỉ 樂nhạo 空không 閑nhàn 。
眾chúng 人nhân 不bất 能năng 。
快khoái 哉tai 無vô 望vọng 。
無vô 所sở 欲dục 求cầu 。
[10]
Thánh nhân thích vắng vẻ
Phàm phu chẳng thể ở
Lành thay không dục vọng
Không chỗ để cầu mong
述Thuật 千Thiên 品Phẩm 第đệ 十thập 六lục
十thập 有hữu 六lục 章chương 。 述Thuật 千Thiên 品Phẩm 者giả 。 示thị 學học 者giả 經kinh 。 多đa 而nhi 不bất 要yếu 。 不bất 如như 約ước 明minh 。
Phẩm Số Ngàn có 16 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói rằng, dù học Phật Pháp rất nhiều nhưng lại không lãnh hội được trọng yếu, thì chẳng bằng như học ít mà thông suốt vậy.
。
雖tuy 誦tụng 千thiên 言ngôn 。
句cú 義nghĩa 不bất 正chánh 。
不bất 如như 一nhất 要yếu 。
聞văn 可khả 滅diệt 意ý 。
[1]
Dù tụng cả ngàn kệ
Chẳng hiểu có ích gì?
Đâu bằng hiểu một câu
Nghe rồi ý tịch nhiên
。
雖tuy 誦tụng 千thiên 言ngôn 。
不bất 義nghĩa 何hà 益ích 。
不bất 如như 一nhất 義nghĩa 。
聞văn 行hành 可khả 度độ 。
[2]
Dù tụng cả ngàn kệ
Chẳng hiểu có ích gì?
Đâu bằng chỉ một câu
Nghe rồi liễu thoát khổ
。
雖tuy 多đa 誦tụng 經Kinh 。
不bất 解giải 何hà 益ích 。
解giải 一nhất 法Pháp 句cú 。
行hành 可khả 得đắc 道Đạo 。
[3]
Dù tụng nhiều Kinh điển
Chẳng hiểu có ích gì?
Thông suốt chỉ một câu
Tu hành sẽ đắc Đạo
。
千thiên 千thiên 為vi 敵địch 。
一nhất 夫phu 勝thắng 之chi 。
未vị 若nhược 自tự 勝thắng 。
為vi 戰chiến 中trung 上thượng 。
[4]
Ngàn ngàn vạn quân địch
Một người thắng tất cả
Chẳng bằng tự hàng tâm
Đó là thắng cao nhất
。
自tự 勝thắng 最tối 賢hiền 。
故cố 曰viết 人nhân 雄hùng 。
護hộ 意ý 調điều 身thân 。
自tự 損tổn 至chí 終chung 。
[5]
Thắng mình làm thánh hiền
Xứng danh bậc nhân hùng
Hộ ý điều thân tâm
Luôn tự diệt niệm tà
。
雖tuy 曰viết 尊tôn 天thiên 。
神thần 魔ma 梵Phạm 釋Thích 。
皆giai 莫mạc 能năng 勝thắng 。
自tự 勝thắng 之chi 人nhân 。
[6]
Dù là trời chí tôn
Thần ma, Phạm, thiên đế
Thảy đều chẳng thể hơn
Ai đã tự thắng mình
。
月nguyệt 千thiên 反phản 祠từ 。
終chung 身thân 不bất 輟chuyết 。
不bất 如như 須tu 臾du 。
一nhất 心tâm 念niệm 法Pháp 。
一nhất 念niệm 道Đạo 福phước 。
勝thắng 彼bỉ 終chung 身thân 。
[7]
Mỗi tháng tới miếu đền
Suốt đời không ngừng nghỉ
Đâu bằng trong thoáng chốc
Nhất tâm niệm Chánh Pháp
Một niệm phước của Đạo
Hơn kẻ thờ trọn đời
。
雖tuy 終chung 百bách 歲tuế 。
奉phụng 事sự 火hỏa 祠từ 。
不bất 如như 須tu 臾du 。
供cúng 養dường 三Tam 尊Tôn 。
一nhất 供cúng 養dường 福phước 。
勝thắng 彼bỉ 百bách 年niên 。
[8]
Dù trọn cả trăm năm
Phụng thờ miếu thần lửa
Chẳng bằng trong khoảnh khắc
Cúng dường Phật Pháp Tăng
Phước đức một lần tu
Hơn kẻ thờ trăm năm
。
祭tế 神thần 以dĩ 求cầu 福phước 。
從tùng 後hậu 觀quan 其kỳ 報báo 。
四tứ 分phần 未vị 望vọng 一nhất 。
不bất 如như 禮lễ 賢hiền 者giả 。
[9]
Cầu phước cúng tế thần
Hãy xem phước về sau
Bốn phần chưa được một
Đâu bằng lễ hiền nhân
。
能năng 善thiện 行hành 禮lễ 節tiết 。
常thường 敬kính 長trưởng 老lão 者giả 。
四tứ 福phước 自tự 然nhiên 增tăng 。
色sắc 力lực 壽thọ 而nhi 安an 。
[10]
Ai khéo làm việc lành
Thường kính bậc trưởng lão
Bốn phước tự nhiên tăng
Sắc, lực, thọ, an vui
。
若nhược 人nhân 壽thọ 百bách 歲tuế 。
遠viễn 正chánh 不bất 持trì 戒giới 。
不bất 如như 生sanh 一nhất 日nhật 。
守thủ 戒giới 正chánh 意ý 禪thiền 。
[11]
Dù ai sống trăm năm
Xa Đạo không trì giới
Chẳng bằng sống một ngày
Giữ giới vào chánh định
。
若nhược 人nhân 壽thọ 百bách 歲tuế 。
邪tà 偽ngụy 無vô 有hữu 智trí 。
不bất 如như 生sanh 一nhất 日nhật 。
一nhất 心tâm 學học 正chánh 智trí 。
[12]
Dù ai sống trăm năm
Tà ngụy không có trí
Chẳng bằng sống một ngày
Nhất tâm học chánh trí
。
若nhược 人nhân 壽thọ 百bách 歲tuế 。
懈giải 怠đãi 不bất 精tinh 進tấn 。
不bất 如như 生sanh 一nhất 日nhật 。
勉miễn 力lực 行hành 精tinh 進tấn 。
[13]
Dù ai sống trăm năm
Lười biếng không tinh tấn
Chẳng bằng sống một ngày
Dũng mãnh hành tinh tấn
。
若nhược 人nhân 壽thọ 百bách 歲tuế 。
不bất 知tri 成thành 敗bại 事sự 。
不bất 如như 生sanh 一nhất 日nhật 。
見kiến 微vi 知tri 所sở 忌kỵ 。
[14]
Dù ai sống trăm năm
Không biết việc thành bại
Chẳng bằng sống một ngày
Thấy nhân biết được quả
。
若nhược 人nhân 壽thọ 百bách 歲tuế 。
不bất 見kiến 甘cam 露lộ 道Đạo 。
不bất 如như 生sanh 一nhất 日nhật 。
服phục 行hành 甘cam 露lộ 味vị 。
[15]
Dù ai sống trăm năm
Không thấy Đạo cam lộ
Chẳng bằng sống một ngày
Uống được vị cam lộ
。
若nhược 人nhân 壽thọ 百bách 歲tuế 。
不bất 知tri 大Đại 道Đạo 義nghĩa 。
不bất 如như 生sanh 一nhất 日nhật 。
學học 推thôi 佛Phật 法Pháp 要yếu 。
[16]
Dù ai sống trăm năm
Không biết nghĩa Đại Đạo
Chẳng bằng sống một ngày
Tu học Phật Pháp yếu
惡Ác 行Hành 品Phẩm 第đệ 十thập 七thất
二nhị 十thập 有hữu 二nhị 章chương 。 惡Ác 行Hành 品Phẩm 者giả 。 感cảm 切thiết 惡ác 人nhân 。 動động 有hữu 罪tội 報báo 。 不bất 行hành 無vô 患hoạn 。
Phẩm Tội Chướng có 22 bài kệ. Đại ý của phẩm này là thương cảm những kẻ làm ác--do nghiệp ác nên phải thọ tội báo. Nếu ai không làm ác, họ sẽ không gặp hoạn nạn.
。
見kiến 善thiện 不bất 從tùng 。
反phản 隨tùy 惡ác 心tâm 。
求cầu 福phước 不bất 正chánh 。
反phản 樂nhạo 邪tà 婬dâm 。
[1]
Thấy thiện chẳng vâng làm
Tâm ác vội chạy theo
Cầu phước không chân chánh
Lại còn thích tà dâm
。
凡phàm 人nhân 為vi 惡ác 。
不bất 能năng 自tự 覺giác 。
愚ngu 癡si 快khoái 意ý 。
令linh 後hậu 欝uất 毒độc 。
[2]
Hễ ai làm việc ác
Tự mình không tỉnh ngộ
Ngu si khoái chí làm
Về sau chịu thống khổ
。
凶hung 人nhân 行hành 虐ngược 。
沈trầm 漸tiệm 數sác 數sác 。
快khoái 欲dục 為vi 人nhân 。
罪tội 報báo 自tự 然nhiên 。
[3]
Kẻ ác gây bạo ngược
Lâu dần thành thói quen
Những ai ham dục lạc
Tội báo tự nhiên thành
。
吉cát 人nhân 行hành 德đức 。
相tương 隨tùy 積tích 增tăng 。
甘cam 心tâm 為vi 之chi 。
福phước 應ứng 自tự 然nhiên 。
[4]
Người hiền tu phước đức
Tích tụ ngày càng tăng
Trong lòng nguyện làm lành
Phước báo tự nhiên thành
。
妖yêu 𦾨nghiệt 見kiến 福phước 。
其kỳ 惡ác 未vị 熟thục 。
至chí 其kỳ 惡ác 熟thục 。
自tự 受thọ 罪tội 虐ngược 。
[5]
Yêu nghiệt hưởng phước báo
Bởi ác chưa chín mùi
Đến khi ác chín mùi
Tai vạ tự chuốc lấy
。
貞trinh 祥tường 見kiến 禍họa 。
其kỳ 善thiện 未vị 熟thục 。
至chí 其kỳ 善thiện 熟thục 。
必tất 受thọ 其kỳ 福phước 。
[6]
Hiền lương gặp tai họa
Bởi thiện chưa chín mùi
Đến khi thiện chín mùi
Sẽ thọ phước báo đó
。
擊kích 人nhân 得đắc 擊kích 。
行hành 怨oán 得đắc 怨oán 。
罵mạ 人nhân 得đắc 罵mạ 。
施thi 怒nộ 得đắc 怒nộ 。
[7]
Đánh người bị người đánh
Oán thù gặp oán thù
Chửi người bị người chửi
Phẫn nộ gặp phẫn nộ
。
世thế 人nhân 無vô 聞văn 。
不bất 知tri 正Chánh 法Pháp 。
生sanh 此thử 壽thọ 少thiểu 。
何hà 宜nghi 為vi 惡ác 。
[8]
Người đời không nghe thấy
Chẳng biết Phật Chánh Pháp
Sanh ra thọ mạng ngắn
Sao còn làm việc ác?
。
莫mạc 輕khinh 小tiểu 惡ác 。
以dĩ 為vi 無vô 殃ương 。
水thủy 渧đề 雖tuy 微vi 。
漸tiệm 盈doanh 大đại 器khí 。
凡phàm 罪tội 充sung 滿mãn 。
從tùng 小tiểu 積tích 成thành 。
[9]
Chớ khinh việc ác nhỏ
Cho rằng không tai họa
Giọt nước tuy cỏn con
Lâu dần cũng đầy thùng
Tội ác đầy rẫy khắp
Từ nhỏ tích tụ thành
。
莫mạc 輕khinh 小tiểu 善thiện 。
以dĩ 為vi 無vô 福phước 。
水thủy 滴tích 雖tuy 微vi 。
漸tiệm 盈doanh 大đại 器khí 。
凡phàm 福phước 充sung 滿mãn 。
從tùng 纖tiêm 纖tiêm 積tích 。
[10]
Chớ khinh việc thiện nhỏ
Cho rằng không phước báo
Giọt nước tuy cỏn con
Lâu dần cũng đầy thùng
Phước lành đầy rẫy khắp
Từ nhỏ tích tụ thành
。
夫phù 士sĩ 為vi 行hành 。
好hảo 之chi 與dữ 惡ác 。
各các 自tự 為vì 身thân 。
終chung 不bất 敗bại 亡vong 。
[11]
Việc làm của phàm phu
Bất luận tốt hay xấu
Thảy đều vì bản thân
Quả báo luôn ứng theo
。
好hảo 取thủ 之chi 士sĩ 。
自tự 以dĩ 為vi 可khả 。
沒một 取thủ 彼bỉ 者giả 。
人nhân 亦diệc 沒một 之chi 。
[12]
Những ai giỏi cướp đoạt
Sẽ tự có khả năng
Chiếm lấy của kẻ khác
Nhưng cũng bị người đoạt
。
惡ác 不bất 即tức 時thời 。
如như 搆câu 牛ngưu 乳nhũ 。
罪tội 在tại 陰âm 祠từ 。
如như 灰hôi 覆phú 火hỏa 。
[13]
Ác báo không vội đến
Ví như vắt sữa bò
Nghiệp tội tại âm gian
Như lửa dưới tro tàn
。
戲hí 笑tiếu 為vi 惡ác 。
以dĩ 作tác 身thân 行hành 。
號hào 泣khấp 受thọ 報báo 。
隨tùy 行hành 罪tội 至chí 。
[14]
Vui cười làm việc ác
Đã tạo thân chịu lấy
Gào khóc thọ tội báo
Tùy nghiệp tội đến vây
。
作tác 惡ác 不bất 覆phúc 。
如như 兵binh 所sở 截tiệt 。
牽khiên 往vãng 乃nãi 知tri 。
已dĩ 墮đọa 惡ác 行hành 。
後hậu 受thọ 苦khổ 報báo 。
如như 前tiền 所sở 習tập 。
[15]
Làm ác không suy xét
Như bị giặc chặn bắt
Lôi đi mới tỏ ngộ
Tạo ác nên sa đọa
Về sau chịu khổ báo
Của tội trước gây ra
。
如như 毒độc 摩ma 瘡sang 。
船thuyền 入nhập 洄hồi 澓phục 。
惡ác 行hành 流lưu 衍diễn 。
靡mĩ 不bất 傷thương 尅khắc 。
[16]
Như độc ung nhọt sưng
Như thuyền bị xoáy cuốn
Việc ác cứ diễn ra
Đầy rẫy cảnh tan thương
。
加gia 惡ác 誣vu 罔võng 人nhân 。
清thanh 白bạch 猶do 不bất 污ô 。
愚ngu 殃ương 反phản 自tự 及cập 。
如như 塵trần 逆nghịch 風phong 坌bộn 。
[17]
Làm ác vu khống người
Thanh bạch do chẳng uế
Tai ương tự trở về
Như bụi ném ngược gió
。
過quá 失thất 犯phạm 非phi 惡ác 。
能năng 追truy 悔hối 為vi 善thiện 。
是thị 明minh 照chiếu 世thế 間gian 。
如như 日nhật 無vô 雲vân 曀ê 。
[18]
Lỗi lầm trót tạo xưa
Sám hối nay làm lành
Là đèn soi thế gian
Như trời không mây che
。
夫phù 士sĩ 所sở 以dĩ 行hành 。
然nhiên 後hậu 身thân 自tự 見kiến 。
為vi 善thiện 則tắc 得đắc 善thiện 。
為vi 惡ác 則tắc 得đắc 惡ác 。
[19]
Việc làm của phàm phu
Về sau sẽ tự thấy
Làm thiện được quả lành
Làm ác gặp tai ương
。
有hữu 識thức 墮đọa 胞bào 胎thai 。
惡ác 者giả 入nhập 地địa 獄ngục 。
行hành 善thiện 上thượng 昇thăng 天thiên 。
無vô 為vi 得đắc 泥Nê 洹Hoàn 。
[20]
Có tình có thai sanh
Kẻ ác đọa địa ngục
Làm thiện sanh lên trời
Vô vi đắc tịch diệt
。
非phi 空không 非phi 海hải 中trung 。
非phi 隱ẩn 山sơn 石thạch 間gian 。
莫mạc 能năng 於ư 此thử 處xứ 。
避tị 免miễn 宿túc 惡ác 殃ương 。
[21]
Trên trời dưới biển sâu
Ẩn náu núi đá cao
Chẳng có một nơi nào
Thoát khỏi nghiệp ác xưa
。
眾chúng 生sanh 有hữu 苦khổ 惱não 。
不bất 得đắc 免miễn 老lão 死tử 。
唯duy 有hữu 仁nhân 智trí 者giả 。
不bất 念niệm 人nhân 非phi 惡ác 。
[22]
Chúng sanh chịu khổ não
Già chết không thoát miễn
Chỉ có bậc thượng trí
Vô niệm đoạn ác tà
刀Đao 杖Trượng 品Phẩm 第đệ 十thập 八bát
十thập 有hữu 四tứ 章chương 。 刀Đao 杖Trượng 品Phẩm 者giả 。 教giáo 習tập 慈từ 仁nhân 。 無vô 行hành 刀đao 杖trượng 。 賊tặc 害hại 眾chúng 生sanh 。
Phẩm Dao Gậy có 14 bài kệ. Đại ý của phẩm này là dạy người tu tập từ bi và đừng dùng dao gậy để tàn hại chúng sanh.
。
一nhất 切thiết 皆giai 懼cụ 死tử 。
莫mạc 不bất 畏úy 杖trượng 痛thống 。
恕thứ 己kỷ 可khả 為vi 譬thí 。
勿vật 殺sát 勿vật 行hành 杖trượng 。
[1]
Tất cả đều sợ chết
Chẳng ai không sợ đau
Lấy mình làm thí dụ
Chớ đánh chớ giết hại
。
能năng 常thường 安an 群quần 生sanh 。
不bất 加gia 諸chư 楚sở 毒độc 。
現hiện 世thế 不bất 逢phùng 害hại 。
後hậu 世thế 長trường 安an 隱ẩn 。
[2]
Luôn khéo an chúng sanh
Không dùng các độc hại
Hiện đời chẳng gặp họa
Hậu thế mãi bình an
。
不bất 當đương 麤thô 言ngôn 。
言ngôn 當đương 畏úy 報báo 。
惡ác 往vãng 禍họa 來lai 。
刀đao 杖trượng 歸quy 軀khu 。
[3]
Chớ nói lời thô ác
Phải sợ báo chiêu cảm
Lời ác mang tai vạ
Dao gậy về thân ta
。
出xuất 言ngôn 以dĩ 善thiện 。
如như 叩khấu 鐘chung 磬khánh 。
身thân 無vô 論luận 議nghị 。
度độ 世thế 則tắc 易dị 。
[4]
Miệng nói lời hòa nhã
Như gõ vào chuông khánh
Bản thân không tranh luận
Độ đời tất dễ dàng
。
歐âu 杖trượng 良lương 善thiện 。
妄vọng 讒sàm 無vô 罪tội 。
其kỳ 殃ương 十thập 倍bội 。
災tai 迅tấn 無vô 赦xá 。
[5]
Đánh đập bậc hiền lương
Gièm pha người vô tội
Ương họa tăng gấp mười
Tai vạ chóng không tha
。
生sanh 受thọ 酷khốc 痛thống 。
形hình 體thể 毀hủy 折chiết 。
自tự 然nhiên 惱não 病bệnh 。
失thất 意ý 恍hoảng 惚hốt 。
[6]
Sanh thời chịu đau đớn
Thân thể gãy tổn thương
Tự nhiên gặp não bệnh
Hoảng hốt tâm điên cuồng
。
人nhân 所sở 誣vu 咎cữu 。
或hoặc 縣huyện 官quan 厄ách 。
財tài 產sản 耗hao 盡tận 。
親thân 戚thích 離ly 別biệt 。
[7]
Bị người vu khống oan
Quan liêu làm khốn khổ
Tài sản hao hụt hết
Thân quyến biệt ly tan
。
舍xá 宅trạch 所sở 有hữu 。
災tai 火hỏa 焚phần 燒thiêu 。
死tử 入nhập 地địa 獄ngục 。
如như 是thị 為vi 十thập 。
[8]
Nhà cửa vật sở hữu
Hỏa hoạn thiêu cháy rụi
Khi chết đọa địa ngục
Đó là mười tai ương
。
雖tuy 倮khỏa 剪tiễn 髮phát 。
長trường 服phục 草thảo 衣y 。
沐mộc 浴dục 踞cứ 石thạch 。
奈nại 癡si 結kết 何hà 。
[9]
Lõa hình cắt râu tóc
Thân luôn mặc áo cỏ
Tắm gội ngồi trên đá
Si mê có ích gì?
。
不bất 伐phạt 殺sát 燒thiêu 。
亦diệc 不bất 求cầu 勝thắng 。
人nhân 愛ái 天thiên 下hạ 。
所sở 適thích 無vô 怨oán 。
[10]
Không phạt, phóng hỏa, giết
Cũng không cầu chiến thắng
Nhân ái khắp thiên hạ
Nơi đến chẳng hận thù
。
世thế 黨đảng 有hữu 人nhân 。
能năng 知tri 慚tàm 愧quý 。
是thị 名danh 誘dụ 進tiến 。
如như 策sách 良lương 馬mã 。
[11]
Trên đời nếu có người
Khéo mà biết hổ thẹn
Đó là cầu hướng thượng
Ví như cưỡi ngựa thuần
。
如như 策sách 善thiện 馬mã 。
進tiến 道đạo 能năng 遠viễn 。
人nhân 有hữu 信tín 戒giới 。
定định 意ý 精tinh 進tấn 。
受thọ 道Đạo 慧tuệ 成thành 。
便tiện 滅diệt 眾chúng 苦khổ 。
[12]
Ví như cưỡi ngựa thuần
Thẳng tiến chạy xa xăm
Nếu ai có tín giới
Nhiếp ý tâm tinh tấn
Tu Đạo trí tuệ thành
Liền diệt các khổ não
。
自tự 嚴nghiêm 以dĩ 修tu 法Pháp 。
滅diệt 損tổn 受thọ 淨tịnh 行hành 。
杖trượng 不bất 加gia 群quần 生sanh 。
是thị 沙Sa 門Môn 道Đạo 人Nhân 。
[13]
Nghiêm trì học Phật Pháp
Đoạn dục tu tịnh hành
Chúng sanh không tổn hại
Là Đạo của Đạo Nhân
。
無vô 害hại 於ư 天thiên 下hạ 。
終chung 身thân 不bất 遇ngộ 害hại 。
常thường 慈từ 於ư 一nhất 切thiết 。
孰thục 能năng 與dữ 為vi 怨oán 。
[14]
Chúng sanh không tổn hại
Trọn đời không hoạn nạn
Luôn từ với tất cả
Còn ai khởi oán thù?
老Lão 耗Hao 品Phẩm 第đệ 十thập 九cửu
十thập 有hữu 四tứ 章chương 。 老Lão 耗Hao 品Phẩm 者giả 。 誨hối 人nhân 懃cần 仂lặc 。 不bất 與dữ 命mạng 競cạnh 。 老lão 悔hối 何hà 益ích 。
Phẩm Già Suy có 14 bài kệ. Đại ý của phẩm này là khuyên dạy mọi người cần phải tinh tấn tu hành và đừng tranh danh đoạt lợi--chớ để khi già mới hối hận thì có ích gì?
。
何hà 喜hỷ 何hà 笑tiếu 。
命mạng 常thường 熾sí 然nhiên 。
深thâm 弊tệ 幽u 冥minh 。
如như 不bất 求cầu 錠đĩnh 。
[1]
Có gì mà vui sướng?
Thế gian luôn bốc cháy
Xấu ác chốn tối tăm
Chẳng bằng cầu định tuệ
。
見kiến 身thân 形hình 範phạm 。
倚ỷ 以dĩ 為vi 安an 。
多đa 想tưởng 致trí 病bệnh 。
豈khởi 知tri 非phi 真chân 。
[2]
Hãy quán thân thể này
Chớ cậy cho là an
Vọng tưởng tất sanh bệnh
Phải biết thân chẳng thật
。
老lão 則tắc 色sắc 衰suy 。
病bệnh 無vô 光quang 澤trạch 。
皮bì 緩hoãn 肌cơ 縮súc 。
死tử 命mạng 近cận 促xúc 。
[3]
Lúc già nhan sắc tàn
Bệnh tật không tươi sáng
Da nhăn cơ bắp teo
Cái chết sắp cận kề
。
身thân 死tử 神thần 徙tỉ 。
如như 御ngự 棄khí 車xa 。
肉nhục 消tiêu 骨cốt 散tán 。
身thân 何hà 可khả 怙hộ 。
[4]
Khi chết thức ra đi
Như người lìa bỏ xe
Thịt rã xương rải rác
Thân này làm sao hộ?
。
身thân 為ví 如như 城thành 。
骨cốt 幹cán 肉nhục 塗đồ 。
生sanh 至chí 老lão 死tử 。
但đãn 藏tàng 恚khuể 慢mạn 。
[5]
Thân thể ví như thành
Xương cốt thịt bao phủ
Từ sanh đến già chết
Chỉ chứa kiêu mạn sân
。
老lão 則tắc 形hình 變biến 。
喻dụ 如như 故cố 車xa 。
法Pháp 能năng 除trừ 苦khổ 。
宜nghi 以dĩ 仂lặc 學học 。
[6]
Lúc già nhan sắc tàn
Tựa như cỗ xe cũ
Pháp lành khéo trừ khổ
Cho nên hãy gắng tu
。
人nhân 之chi 無vô 聞văn 。
老lão 若nhược 特đặc 牛ngưu 。
但đãn 長trưởng 肌cơ 肥phì 。
無vô 有hữu 福phước 慧tuệ 。
[7]
Làm người không học hỏi
Lúc già như bò đực
Nó chỉ tăng béo phì
Chẳng có chút phước tuệ
。
生sanh 死tử 無vô 聊liêu 。
往vãng 來lai 艱gian 難nan 。
意ý 猗ỷ 貪tham 身thân 。
生sanh 苦khổ 無vô 端đoan 。
[8]
Sanh tử vô số lần
Đến đi đầy gian khó
Ý cậy tham luyến thân
Sanh tử khổ muôn vàn
。
慧tuệ 以dĩ 見kiến 苦khổ 。
是thị 故cố 棄khí 身thân 。
滅diệt 意ý 斷đoạn 行hành 。
愛ái 盡tận 無vô 生sanh 。
[9]
Người trí thấy ách khổ
Cho nên lìa bỏ thân
Diệt ý đoạn các hành
Ái tận chứng vô sanh
。
不bất 修tu 梵Phạm 行hành 。
又hựu 不bất 富phú 財tài 。
老lão 如như 白bạch 鷺lộ 。
守thủ 伺tứ 空không 池trì 。
[10]
Đã chẳng tu tịnh hành
Lại còn không tích của
Lúc già như cò trắng
Ôm giữ cái ao khô
。
既ký 不bất 守thủ 戒giới 。
又hựu 不bất 積tích 財tài 。
老lão 羸luy 氣khí 竭kiệt 。
思tư 故cố 何hà 逮đãi 。
[11]
Đã chẳng giữ giới luật
Lại còn không tích của
Già suy khí lực kiệt
Thử hỏi có ích gì?
。
老lão 如như 秋thu 葉diệp 。
何hà 穢uế 鑑giám 錄lục 。
命mạng 疾tật 脫thoát 至chí 。
亦diệc 用dụng 後hậu 悔hối 。
[12]
Già như lá mùa thu
Thân tàn làm sao quản?
Bệnh tật bỗng kéo đến
Sau nuối tiếc ích gì?
。
命mạng 欲dục 日nhật 夜dạ 盡tận 。
及cập 時thời 可khả 懃cần 力lực 。
世thế 間gian 諦đế 非phi 常thường 。
莫mạc 惑hoặc 墮đọa 冥minh 中trung 。
[13]
Mạng sống ngày đêm giảm
Hãy mau gắng nỗ lực
Thế gian là vô thường
Chớ mê, đọa tối tăm
。
當đương 學học 燃nhiên 意ý 燈đăng 。
自tự 練luyện 求cầu 智trí 慧tuệ 。
離ly 垢cấu 勿vật 染nhiễm 污ô 。
執chấp 燭chúc 觀quan 道đạo 地địa 。
[14]
Hãy thắp ngọn đèn tâm
Tu học cầu trí tuệ
Lìa cấu chớ nhiễm ô
Cầm đuốc soi đường đi
愛Ái 身Thân 品Phẩm 第đệ 二nhị 十thập
十thập 有hữu 三tam 章chương 。 愛Ái 身Thân 品Phẩm 者giả 。 所sở 以dĩ 勸khuyến 學học 。 終chung 有hữu 益ích 己kỷ 。 滅diệt 罪tội 興hưng 福phước 。
Phẩm Ái Thân có 13 bài kệ. Đại ý của phẩm này là khuyên hãy dùng thân này để tu học Phật Pháp thì sau này sẽ có ích lợi cho bản thân; khi tội diệt phước liền sanh.
。
自tự 愛ái 身thân 者giả 。
慎thận 護hộ 所sở 守thủ 。
悕hy 望vọng 欲dục 解giải 。
學học 正chánh 不bất 寐mị 。
[1]
Nếu ai quý thân mình
Thận trọng mà bảo hộ
Như muốn trừ ái dục
Học Pháp chớ ngủ say
。
為vi 身thân 第đệ 一nhất 。
常thường 自tự 勉miễn 學học 。
利lợi 乃nãi 誨hối 人nhân 。
不bất 倦quyện 則tắc 智trí 。
[2]
Thân là trân quý nhất
Tự mình luôn gắng học
Thông đạt rồi dạy người
Kiên định trí tuệ sanh
。
學học 先tiên 自tự 正chánh 。
然nhiên 後hậu 正chánh 人nhân 。
調điều 身thân 入nhập 慧tuệ 。
必tất 遷thiên 為vi 上thượng 。
[3]
Trước hãy tự chân chánh
Rồi sau dạy người khác
Nếu ai tự chân chánh
Mới gọi là thượng nhân
。
身thân 不bất 能năng 利lợi 。
安an 能năng 利lợi 人nhân 。
心tâm 調điều 體thể 正chánh 。
何hà 願nguyện 不bất 至chí 。
[4]
Nếu mình chưa an vui
Làm sao lợi kẻ khác?
Thân tâm đã điều phục
Nguyện gì mà chẳng thành?
。
本bổn 我ngã 所sở 造tạo 。
後hậu 我ngã 自tự 受thọ 。
為vi 惡ác 自tự 更canh 。
如như 剛cang 鑽toàn 珠châu 。
[5]
Việc này xưa ta tạo
Về sau ta tự thọ
Làm ác tự chuốc lấy
Như kim cang xuyên báu
。
人nhân 不bất 持trì 戒giới 。
滋tư 蔓mạn 如như 藤đằng 。
逞sính 情tình 極cực 欲dục 。
惡ác 行hành 日nhật 增tăng 。
[6]
Nếu ai chẳng trì giới
Ví như dây leo quấn
Dục tình thêm cực mạnh
Việc ác ngày càng tăng
。
惡ác 行hành 危nguy 身thân 。
愚ngu 以dĩ 為vi 易dị 。
善thiện 最tối 安an 身thân 。
愚ngu 以dĩ 為vi 難nan 。
[7]
Làm ác nguy hại thân
Kẻ ngu cho dễ làm
Làm thiện thân an vui
Kẻ ngu bảo khó làm
。
如như 真Chân 人Nhân 教giáo 。
以dĩ 道Đạo 法Pháp 身thân 。
愚ngu 者giả 疾tật 之chi 。
見kiến 而nhi 為vi 惡ác 。
行hành 惡ác 得đắc 惡ác 。
如như 種chúng 苦khổ 種chủng 。
[8]
Theo lời dạy thánh nhân
Dùng Đạo làm lẽ sống
Kẻ ngu sanh ganh ghét
Khi thấy sanh lòng ác
Gây ác chịu ác báo
Ví như gieo nhân khổ
。
惡ác 自tự 受thọ 罪tội 。
善thiện 自tự 受thọ 福phước 。
亦diệc 各các 須tu 熟thục 。
彼bỉ 不bất 自tự 代đại 。
習tập 善thiện 得đắc 善thiện 。
亦diệc 如như 種chúng 甜điềm 。
[9]
Làm ác tự thọ tội
Làm lành tự thọ phước
Khi nghiệp đã chín mùi
Nó sẽ chẳng đổi thay
Tu thiện sẽ được thiện
Cũng như trồng trái ngọt
。
自tự 利lợi 利lợi 人nhân 。
益ích 而nhi 不bất 費phí 。
欲dục 知tri 利lợi 身thân 。
戒giới 聞văn 為vi 最tối 。
[10]
Lợi mình và lợi người
Lợi ích chẳng lãng phí
Muốn biết lợi ích thân
Giới văn là tối thượng
。
如như 有hữu 自tự 憂ưu 。
欲dục 生sanh 天thiên 上thượng 。
敬kính 樂nhạo 聞văn 法Pháp 。
當đương 念niệm 佛Phật 教giáo 。
[11]
Như muốn lo cho mình
Muốn sanh về cõi trời
Kính mến nghe giáo Pháp
Hãy nhớ lời Phật dạy
。
凡phàm 用dụng 必tất 豫dự 慮lự 。
勿vật 以dĩ 損tổn 所sở 務vụ 。
如như 是thị 意ý 日nhật 修tu 。
事sự 務vụ 不bất 失thất 時thời 。
[12]
Suy nghĩ trước khi làm
Chớ làm việc tổn hại
Tâm ý được như thế
Việc làm chẳng uổng công
。
夫phù 治trị 事sự 之chi 士sĩ 。
能năng 至chí 終chung 成thành 利lợi 。
真chân 見kiến 身thân 應ưng 行hành 。
如như 是thị 得đắc 所sở 欲dục 。
[13]
Trượng phu làm việc gì
Tất đều được lợi ích
Thấy thiện hãy nên làm
Như thế sở nguyện thành
世Thế 俗Tục 品Phẩm 第đệ 二nhị 十thập 一nhất
十thập 有hữu 四tứ 章chương 。 世Thế 俗Tục 品Phẩm 者giả 。 說thuyết 世thế 幻huyễn 夢mộng 。 當đương 捨xả 浮phù 華hoa 。 勉miễn 修tu 道Đạo 用dụng 。
Phẩm Thế Tục có 14 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói thế gian như huyễn hóa và như giấc mộng. Cho nên hãy xả bỏ thế giới phù du mà gắng sức tu Đạo.
。
如như 車xa 行hành 道đạo 。
捨xả 平bình 大đại 途đồ 。
從tùng 邪tà 徑kính 敗bại 。
生sanh 折chiết 軸trục 憂ưu 。
[1]
Như xe đi trên đường
Lìa bỏ lối bằng phẳng
Hư hoại theo lối hiểm
Trục gãy tất âu lo
。
離ly 法Pháp 如như 是thị 。
從tùng 非phi 法Pháp 增tăng 。
愚ngu 守thủ 至chí 死tử 。
亦diệc 有hữu 折chiết 患hoạn 。
[2]
Lìa bỏ Pháp như thế
Do đó phi Pháp tăng
Kẻ ngu giữ đến chết
Cũng bị ương hoạn khổ
。
順thuận 行hành 正Chánh 道Đạo 。
勿vật 隨tùy 邪tà 業nghiệp 。
行hành 住trụ 臥ngọa 安an 。
世thế 世thế 無vô 患hoạn 。
[3]
Tùy thuận hành Chánh Đạo
Chớ có theo tà nghiệp
Đi đứng nằm ngồi an
Đời đời chẳng hoạn nạn
。
萬vạn 物vật 如như 泡bào 。
意ý 如như 野dã 馬mã 。
居cư 世thế 若nhược 幻huyễn 。
奈nại 何hà 樂nhạo 此thử 。
[4]
Vạn vật như bọt nước
Ý niệm như ảo ảnh
Thế gian như huyễn hóa
Sao còn thích nơi đó?
。
若nhược 能năng 斷đoạn 此thử 。
伐phạt 其kỳ 樹thụ 根căn 。
日nhật 夜dạ 如như 是thị 。
必tất 至chí 于vu 定định 。
[5]
Nếu ai trừ ái dục
Chặt đứt cả gốc rễ
Ngày đêm tu như thế
Họ sẽ vào trong định
。
一nhất 施thí 如như 信tín 。
如như 樂lạc 之chi 人nhân 。
或hoặc 從tùng 惱não 意ý 。
以dĩ 飯phạn 食thực 眾chúng 。
此thử 輩bối 日nhật 夜dạ 。
不bất 得đắc 定định 意ý 。
[6]
Bố thí với thành tín
Người ấy được an vui
Tâm ý mà phiền não
Dù có dâng thức ăn
Kẻ đó suốt đêm ngày
Tâm ý chẳng an định
。
世thế 俗tục 無vô 眼nhãn 。
莫mạc 見kiến 道Đạo 真chân 。
如như 少thiểu 見kiến 明minh 。
當đương 養dưỡng 善thiện 意ý 。
[7]
Thế gian chẳng có mắt
Không thấy Đạo chân thật
Như ai thấy chút sáng
Thiện ý hãy vun bồi
。
如như 鴈nhạn 將tương 群quần 。
避tị 羅la 高cao 翔tường 。
明minh 人nhân 導đạo 世thế 。
度độ 脫thoát 邪tà 眾chúng 。
[8]
Như nhạn dẫn cả bầy
Tránh lưới bay lượn cao
Người trí dẫn thế gian
Vượt thoát khỏi tà mê
。
世thế 皆giai 有hữu 死tử 。
三tam 界giới 無vô 安an 。
諸chư 天thiên 雖tuy 樂lạc 。
福phước 盡tận 亦diệc 喪táng 。
[9]
Thế gian đều phải chết
Khắp ba cõi không an
Chư thiên tuy vui sướng
Phước hết cũng tiêu tan
。
觀quán 諸chư 世thế 間gian 。
無vô 生sanh 不bất 終chung 。
欲dục 離ly 生sanh 死tử 。
當đương 行hành 道Đạo 真chân 。
[10]
Hãy quán sát thế gian
Có sanh ắt phải chết
Muốn lìa sanh già chết
Chánh Đạo nên tu hành
。
癡si 覆phú 天thiên 下hạ 。
貪tham 令linh 不bất 見kiến 。
邪tà 疑nghi 卻khước 道Đạo 。
苦khổ 愚ngu 從tùng 是thị 。
[11]
Si mê trùm thiên hạ
Tham dục nên chẳng thấy
Tà nghi lìa bỏ Đạo
Ngu si khổ theo sau
。
一nhất 法pháp 脫thoát 過quá 。
謂vị 妄vọng 語ngữ 人nhân 。
不bất 免miễn 後hậu 世thế 。
靡mĩ 惡ác 不bất 更cánh 。
[12]
Nên lìa xa một pháp
Đó là người nói dối
Không ác gì chẳng làm
Đời sau khổ chẳng tha
。
雖tuy 多đa 積tích 珍trân 寶bảo 。
嵩tung 高cao 至chí 于vu 天thiên 。
如như 是thị 滿mãn 世thế 間gian 。
不bất 如như 見kiến 道Đạo 迹tích 。
[13]
Dù trữ nhiều trân bảo
Cao tột đến cõi trời
Như thế khắp thế gian
Đâu bằng thấy dấu Đạo
。
不bất 善thiện 像tượng 如như 善thiện 。
愛ái 如như 似tự 無vô 愛ái 。
以dĩ 苦khổ 為vi 樂lạc 像tượng 。
狂cuồng 夫phu 為vị 所sở 厭yếm 。
[14]
Ác xem như điều thiện
Ái xem như chẳng ái
Lấy khổ cho là vui
Cuồng phu bị chôn vùi
法Pháp 句Cú 經Kinh 卷quyển 上thượng
Kinh Pháp Cú ♦ Hết quyển thượng
Bhikṣu: bíc su
Kinh Pháp Cú ♦ Quyển thượng
無Vô 常Thường 品Phẩm 第đệ 一nhất
☸ Phẩm 1: Vô Thường
二nhị 十thập 有hữu 一nhất 章chương 。 無Vô 常Thường 品Phẩm 者giả 。 寤ngụ 欲dục 昏hôn 亂loạn 。 榮vinh 命mạng 難nan 保bảo 。 唯duy 道Đạo 是thị 真chân 。
Phẩm Vô Thường có 21 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói lúc tỉnh mà chạy theo dục vọng thì sẽ hôn ám mê loạn. Vinh hoa và tánh mạng đều khó có thể bảo hộ lâu dài. Duy chỉ có Đạo mới là chân thật.
。
睡thụy 眠miên 解giải 寤ngụ 。
宜nghi 歡hoan 喜hỷ 思tư 。
聽thính 我ngã 所sở 說thuyết 。
撰soạn 記ký 佛Phật 言ngôn 。
[1]
Tỉnh giác từ ngủ say
Nên hoan hỷ tư duy
Lắng nghe điều Ta nói
Soạn tập lời Phật dạy
。
所sở 行hành 非phi 常thường 。
謂vị 興hưng 衰suy 法pháp 。
夫phù 生sanh 輙triếp 死tử 。
此thử 滅diệt 為vi 樂lạc 。
[2]
Tất cả hành vô thường
Đều là pháp hưng suy
Có sanh ắt phải tử
Tịch diệt an vui nhất
。
譬thí 如như 陶đào 家gia 。
埏duyên 埴thực 作tác 器khí 。
一nhất 切thiết 要yếu 壞hoại 。
人nhân 命mạng 亦diệc 然nhiên 。
[3]
Ví như người thợ gốm
Trộn đất nắn làm đồ
Chúng thảy rồi vỡ nát
Mạng sống cũng như vậy
。
如như 河hà 駛sử 流lưu 。
往vãng 而nhi 不bất 返phản 。
人nhân 命mạng 如như 是thị 。
逝thệ 者giả 不bất 還hoàn 。
[4]
Như nước sông chảy xiết
Trôi xuôi chẳng ngược dòng
Đời người cũng như thế
Qua rồi không trở lại
。
譬thí 人nhân 操thao 杖trượng 。
行hành 牧mục 食tự 牛ngưu 。
老lão 死tử 猶do 然nhiên 。
亦diệc 養dưỡng 命mạng 去khứ 。
[5]
Như người cầm roi trông
Chăn bò cho ăn cỏ
Già chết cũng như thế
Nuôi lớn rồi cướp đi
。
千thiên 百bách 非phi 一nhất 。
族tộc 姓tánh 男nam 女nữ 。
貯trữ 聚tụ 財tài 產sản 。
無vô 不bất 衰suy 喪táng 。
[6]
Trăm ngàn chẳng được một
Hào quý bất cứ ai
Tích trữ chứa tài sản
Không gì chẳng suy tàn
。
生sanh 者giả 日nhật 夜dạ 。
命mạng 自tự 攻công 削tước 。
壽thọ 之chi 消tiêu 盡tận 。
如như 𢄋oanh 䨍doanh 水thủy 。
[7]
Bề bộn suốt ngày đêm
Mạng sống tự giảm dần
Tuổi thọ khi tiêu hết
Như giếng khô cạn nước
。
常thường 者giả 皆giai 盡tận 。
高cao 者giả 亦diệc 墮đọa 。
合hợp 會hội 有hữu 離ly 。
生sanh 者giả 有hữu 死tử 。
[8]
Thường hằng rồi cũng tận
Cao tột rồi cũng đọa
Có hợp ắt có tan
Có sanh ắt có tử
。
眾chúng 生sanh 相tương 剋khắc 。
以dĩ 喪táng 其kỳ 命mạng 。
隨tùy 行hành 所sở 墮đọa 。
自tự 受thọ 殃ương 福phước 。
[9]
Chúng sanh cùng tương tranh
Cho đến mất cả mạng
Tùy nghiệp mà đọa thăng
Họa phước tự lãnh thọ
。
老lão 見kiến 苦khổ 痛thống 。
死tử 則tắc 意ý 去khứ 。
樂nhạo 家gia 縛phược 獄ngục 。
貪tham 世thế 不bất 斷đoạn 。
[10]
Già yếu nếm khổ đau
Khi chết thức ra đi
Tham luyến ngục gia đình
Sanh tử chẳng thể đoạn
。
咄đốt 嗟tá 老lão 至chí 。
色sắc 變biến 作tác 耄mạo 。
少thiếu 時thời 如như 意ý 。
老lão 見kiến 蹈đạo 藉tạ 。
[11]
Thoáng chốc cái già đến
Hình sắc suy biến tàn
Thiếu thời tâm như ý
Tuổi già nạn bủa vây
。
雖tuy 壽thọ 百bách 歲tuế 。
亦diệc 死tử 過quá 去khứ 。
為vị 老lão 所sở 壓áp 。
病bệnh 條điều 至chí 際tế 。
[12]
Dù sống đến trăm tuổi
Cũng bị chết bám theo
Già bệnh mãi áp bức
Hoạn nạn đến đời sau
。
是thị 日nhật 已dĩ 過quá 。
命mạng 則tắc 隨tùy 減giảm 。
如như 少thiểu 水thủy 魚ngư 。
斯tư 有hữu 何hà 樂lạc 。
[13]
Một ngày đã trôi qua
Thọ mạng cũng giảm dần
Như cá đang thiếu nước
Thử hỏi có gì vui?
。
老lão 則tắc 色sắc 衰suy 。
所sở 病bệnh 自tự 壞hoại 。
形hình 敗bại 腐hủ 朽hủ 。
命mạng 終chung 自tự 然nhiên 。
[14]
Lúc già nhan sắc tàn
Bệnh tật hủy hoại ta
Thân thể thối rữa nát
Cái chết là lẽ thường
。
是thị 身thân 何hà 用dụng 。
恒hằng 漏lậu 臭xú 處xứ 。
為vị 病bệnh 所sở 困khốn 。
有hữu 老lão 死tử 患hoạn 。
[15]
Thân này để làm gì?
Nơi luôn tiết đồ dơ
Bệnh hoạn làm khốn khổ
Già suy rồi phải chết
。
嗜thị 欲dục 自tự 恣tứ 。
非phi 法pháp 是thị 增tăng 。
不bất 見kiến 聞văn 變biến 。
壽thọ 命mạng 無vô 常thường 。
[16]
Tham dục ý buông lung
Sai quấy ngày càng tăng
Không thấy cũng chẳng nghe
Thọ mạng là vô thường
。
非phi 有hữu 子tử 恃thị 。
亦diệc 非phi 父phụ 兄huynh 。
為vị 死tử 所sở 迫bách 。
無vô 親thân 可khả 怙hộ 。
[17]
Chẳng con chẳng cha anh
Có thể cậy nương nhờ
Bị chết làm khổ bức
Không ai có thể hộ
。
晝trú 夜dạ 慢mạn 惰nọa 。
老lão 不bất 止chỉ 婬dâm 。
有hữu 財tài 不bất 施thí 。
不bất 受thọ 佛Phật 言ngôn 。
有hữu 此thử 四tứ 弊tệ 。
為vi 自tự 侵xâm 欺khi 。
[18]
Ngày đêm lười kiêu mạn
Đã già còn dâm dật
Có tiền không bố thí
Chẳng vâng lời Phật dạy
Bị bốn việc đó che
Tự mình hại chính mình
。
非phi 空không 非phi 海hải 中trung 。
非phi 入nhập 山sơn 石thạch 間gian 。
無vô 有hữu 地địa 方phương 所sở 。
脫thoát 之chi 不bất 受thọ 死tử 。
[19]
Vào biển trú hư không
Dù vào tận hang núi
Chẳng có một nơi nào
Thoát miễn khỏi phải chết
。
是thị 務vụ 是thị 吾ngô 作tác 。
當đương 作tác 令linh 致trí 是thị 。
人nhân 為vị 此thử [跳-兆+參]táo 擾nhiễu 。
履lý 踐tiễn 老lão 死tử 憂ưu 。
[20]
Việc này do mình tạo
Nghiệp báo sẽ như thế
Ai siết bởi phiền não
Thẳng tiến già chết sầu
。
知tri 此thử 能năng 自tự 淨tịnh 。
如như 是thị 見kiến 生sanh 盡tận 。
比Bỉ 丘Khâu 厭yếm 魔ma 兵binh 。
從tùng 生sanh 死tử 得đắc 度độ 。
[21]
Biết rồi, tự tĩnh lặng
Như thế thấy hết sanh
Bhikṣu [bíc su]! Nhàm phiền não
Ra khỏi chốn sanh tử
教Giáo 學Học 品Phẩm 第đệ 二nhị
☸ Phẩm 2: Giáo Học
二nhị 十thập 有hữu 九cửu 章chương 。 教Giáo 學Học 品Phẩm 者giả 。 導đạo 以dĩ 所sở 行hành 。 釋thích 己kỷ 愚ngu 闇ám 。 得đắc 見kiến 道Đạo 明minh 。
Phẩm Giáo Học có 29 bài kệ. Đại ý của phẩm này là chỉ dạy phương cách tu hành; hãy cởi bỏ hôn ám và ngu muội của mình thì sẽ thấy được ánh sáng của Đạo.
。
咄đốt 哉tai 何hà 為vi 寐mị 。
螉ông 螺loa 蜯bạng 蠧đố 類loại 。
隱ẩn 弊tệ 以dĩ 不bất 淨tịnh 。
迷mê 惑hoặc 計kế 為vi 身thân 。
[1]
Dậy đi! Sao ngủ mãi?
Như ong, ốc, trai, mọt
Ẩn náu nơi bất tịnh
Mê lầm cho tốt thay
。
焉yên 有hữu 被bị 斫chước 創sang 。
心tâm 如như 嬰anh 疾tật 痛thống 。
遘cấu 于vu 眾chúng 厄ách 難nạn 。
而nhi 反phản 為vi 用dụng 眠miên 。
[2]
Đã bị trọng thương nặng
Lòng nhói như bệnh đau
Gặp phải lắm ách nạn
Sao còn lo ham ngủ?
。
思tư 而nhi 不bất 放phóng 逸dật 。
為vi 仁nhân 學học 仁nhân 迹tích 。
從tùng 是thị 無vô 有hữu 憂ưu 。
常thường 念niệm 自tự 滅diệt 意ý 。
[3]
Tư duy chẳng buông lung
Nhân từ học thánh Đạo
Từ đó không ưu sầu
Chánh niệm vọng tự trừ
。
正chánh 見kiến 學học 務vụ 增tăng 。
是thị 為vi 世thế 間gian 明minh 。
所sở 生sanh 福phước 千thiên 倍bội 。
終chung 不bất 墮đọa 惡ác 道đạo 。
[4]
Chánh kiến học Đạo tăng
Trí tuệ soi thế gian
Phước sanh trăm ngàn đời
Vĩnh không đọa đường ác
。
莫mạc 學học 小tiểu 道đạo 。
以dĩ 信tín 邪tà 見kiến 。
莫mạc 習tập 放phóng 蕩đãng 。
令linh 增tăng 欲dục 意ý 。
[5]
Chớ học theo tà đạo
Mà tin lời tà kiến
Chớ nhiễm thói phóng đãng
Mà khiến dục vọng tăng
。
善thiện 修tu 法Pháp 行hành 。
學học 誦tụng 莫mạc 犯phạm 。
行hành 道Đạo 無vô 憂ưu 。
世thế 世thế 常thường 安an 。
[6]
Thiện Pháp khéo tu hành
Học tập chớ vi phạm
Hành Đạo không ưu phiền
Đời đời thường an vui
。
慜mẫn 學học 攝nhiếp 身thân 。
常thường 慎thận 思tư 言ngôn 。
是thị 到đáo 不bất 死tử 。
行hành 滅diệt 得đắc 安an 。
[7]
Siêng học nhiếp thân tâm
Lời nói luôn thận trọng
Tất đến nơi bất tử
Hành diệt sẽ được an
。
非phi 務vụ 勿vật 學học 。
是thị 務vụ 宜nghi 行hành 。
已dĩ 知tri 可khả 念niệm 。
則tắc 漏lậu 得đắc 滅diệt 。
[8]
Điều sai chớ có học
Việc đúng hãy thực hành
Hiểu rõ Pháp tu trì
Lậu tận đắc tịch diệt
。
見kiến 法Pháp 利lợi 身thân 。
夫phù 到đáo 善thiện 方phương 。
知tri 利lợi 健kiện 行hành 。
是thị 謂vị 賢hiền 明minh 。
[9]
Thấy Pháp lợi thân tâm
Tất đến nơi an lành
Tinh cần làm lợi ích
Đó là bậc hiền minh
。
起khởi 覺giác 義nghĩa 者giả 。
學học 滅diệt 以dĩ 固cố 。
着trước 滅diệt 自tự 恣tứ 。
損tổn 而nhi 不bất 興hưng 。
[10]
Ai khởi niệm giác ngộ
Học Đạo thêm kiên cố
Ai chấp diệt buông lung
Tổn giảm mà chẳng tăng
。
是thị 向hướng 以dĩ 強cường 。
是thị 學học 得đắc 中Trung 。
從tùng 是thị 解giải 義nghĩa 。
宜nghi 憶ức 念niệm 行hành 。
[11]
Chuyên nhất ý kiên cường
Tu học đắc Trung Đạo
Ai hiểu nghĩa lý này
Nên nhớ luôn hành trì
。
學học 先tiên 斷đoạn 母mẫu 。
率suất 君quân 二nhị 臣thần 。
廢phế 諸chư 營doanh 從tùng 。
是thị 上thượng 道Đạo 人Nhân 。
[12]
Trước đoạn tâm tham ái
Kiêu mạn và tà kiến
Diệt sạch mọi kết sử
Đó là thượng Đạo Nhân
。
學học 無vô 朋bằng 類loại 。
不bất 得đắc 善thiện 友hữu 。
寧ninh 獨độc 守thủ 善thiện 。
不bất 與dữ 愚ngu 偕giai 。
[13]
Tu học nếu không có
Bạn tốt Thiện Tri Thức
Giữ thiện tu một mình
Đừng cùng với kẻ ngu
。
樂nhạo 戒giới 學học 行hành 。
奚hề 用dụng 伴bạn 為vi 。
獨độc 善thiện 無vô 憂ưu 。
如như 空không 野dã 象tượng 。
[14]
Tu học siêng trì giới
Cần chi bạn đồng hành?
Một mình chẳng ưu phiền
Như voi giữa rừng hoang
。
戒giới 聞văn 俱câu 善thiện 。
二nhị 者giả 孰thục 賢hiền 。
方phương 戒giới 稱xưng 聞văn 。
宜nghi 諦đế 學học 行hành 。
[15]
Trì giới lại đa văn
Cả hai khéo rõ thông
Mới xưng bậc giới văn
Nên học gắng tu hành
。
學học 先tiên 護hộ 戒giới 。
開khai 閉bế 必tất 固cố 。
施thí 而nhi 無vô 受thọ 。
仂lặc 行hành 勿vật 臥ngọa 。
[16]
Học Đạo trước giữ giới
Sáu căn sẽ kiên cố
Bố thí chẳng cầu báo
Siêng năng chớ nằm lười
。
若nhược 人nhân 壽thọ 百bách 歲tuế 。
邪tà 學học 志chí 不bất 善thiện 。
不bất 如như 生sanh 一nhất 日nhật 。
精tinh 進tấn 受thọ 正Chánh 法Pháp 。
[17]
Dù ai sống trăm năm
Tà kiến tâm bất thiện
Chẳng bằng sống một ngày
Tinh tấn thọ Chánh Pháp
。
若nhược 人nhân 壽thọ 百bách 歲tuế 。
奉phụng 火hỏa 修tu 異dị 術thuật 。
不bất 如như 須tu 臾du 頃khoảnh 。
事sự 戒giới 者giả 福phước 稱xưng 。
[18]
Dù ai sống trăm năm
Thờ lửa luyện phép thuật
Chẳng bằng trong khoảnh khắc
Trì giới được thắng phước
。
能năng 行hành 說thuyết 之chi 可khả 。
不bất 能năng 勿vật 空không 語ngữ 。
虛hư 偽ngụy 無vô 誠thành 信tín 。
智trí 者giả 所sở 屏bính 棄khí 。
[19]
Làm được mới hãy nói
Chẳng thể chớ nói suông
Giả dối không thành tín
Bậc trí sớm vứt trừ
。
學học 當đương 先tiên 求cầu 解giải 。
觀quán 察sát 別biệt 是thị 非phi 。
受thọ 諦Đế 應ưng 誨hối 彼bỉ 。
慧tuệ 然nhiên 不bất 復phục 惑hoặc 。
[20]
Học Đạo cầu tín giải
Quán sát lẽ đúng sai
Biết Pháp hãy dạy người
Đuốc tuệ chẳng còn mê
。
被bị 髮phát 學học 邪tà 道đạo 。
草thảo 衣y 內nội 貪tham 濁trược 。
曚mông 曚mông 不bất 識thức 真chân 。
如như 聾lung 聽thính 五ngũ 音âm 。
[21]
Bện tóc học đạo tà
Áo cỏ nội tâm tham
Mờ mịt chẳng hiểu rõ
Như điếc nghe nhạc âm
。
學học 能năng 捨xả 三tam 惡ác 。
以dĩ 藥dược 消tiêu 眾chúng 毒độc 。
健kiện 夫phu 度độ 生sanh 死tử 。
如như 蛇xà 脫thoát 故cố 皮bì 。
[22]
Có tu mới xả ác
Dùng thuốc trừ ba độc
Trượng phu vượt sanh tử
Như rắn lột thay da
。
學học 而nhi 多đa 聞văn 。
持trì 戒giới 不bất 失thất 。
兩lưỡng 世thế 見kiến 譽dự 。
所sở 願nguyện 者giả 得đắc 。
[23]
Tu học mà đa văn
Trì giới không sai phạm
Hiện đời cùng vị lai
Tiếng thơm sở nguyện thành
。
學học 而nhi 寡quả 聞văn 。
持trì 戒giới 不bất 完hoàn 。
兩lưỡng 世thế 受thọ 痛thống 。
喪táng 其kỳ 本bổn 願nguyện 。
[24]
Tu học kém hiểu biết
Trì giới không trọn vẹn
Hiện đời cùng vị lai
Thọ khổ bổn nguyện tan
。
夫phù 學học 有hữu 二nhị 。
常thường 親thân 多đa 聞văn 。
安an 諦Đế 解giải 義nghĩa 。
雖tuy 困khốn 不bất 邪tà 。
[25]
Học Đạo có hai điều
Luôn gần bậc đa văn
Chân Đế giải nghĩa thâm
Tuy nhọc chẳng đọa tà
。
稊đề 稗bại 害hại 禾hòa 。
多đa 欲dục 妨phương 學học 。
耘vân 除trừ 眾chúng 惡ác 。
成thành 收thu 必tất 多đa 。
[26]
Cỏ dại hại đồng lúa
Nhiều dục hại tu học
Nhổ cỏ trừ tà ác
Thu hoạch tất được nhiều
。
慮lự 而nhi 後hậu 言ngôn 。
辭từ 不bất 強cường 梁lương 。
法Pháp 說thuyết 義nghĩa 說thuyết 。
言ngôn 而nhi 莫mạc 違vi 。
[27]
Nghĩ kỹ rồi hãy nói
Ngôn từ chớ hung bạo
Y Pháp giảng nghĩa lý
Lời lẽ chớ phạm sai
。
善thiện 學học 無vô 犯phạm 。
畏úy 法pháp 曉hiểu 忌kỵ 。
見kiến 微vi 知tri 者giả 。
誡giới 無vô 後hậu 患hoạn 。
[28]
Khéo học chớ vi phạm
Sợ ác rõ cấm kỵ
Ai biết thấy tường tận
Hoạn nạn, sau chẳng còn
。
遠viễn 捨xả 罪tội 福phước 。
務vụ 成thành 梵Phạm 行hành 。
終chung 身thân 自tự 攝nhiếp 。
是thị 名danh 善thiện 學học 。
[29]
Lìa xa tội cùng phước
Việc làm sẽ tịnh hành
Luôn mãi tự nhiếp phục
Ấy là bậc khéo tu
多Đa 聞Văn 品Phẩm 第đệ 三tam
☸ Phẩm 3: Đa Văn
十thập 有hữu 九cửu 章chương 。 多Đa 聞Văn 品Phẩm 者giả 。 亦diệc 勸khuyến 聞văn 學học 。 積tích 聞văn 成thành 聖thánh 。 自tự 致trí 正chánh 覺giác 。
Phẩm Đa Văn có 19 bài kệ. Đại ý của phẩm này cũng khuyên tu học nghe Pháp. Vun bồi học rộng, trở thành bậc thánh, và tự đạt đến chánh giác.
。
多đa 聞văn 能năng 持trì 固cố 。
奉phụng 法Pháp 為vi 垣viên 牆tường 。
精tinh 進tấn 難nan 踰du 毀hủy 。
從tùng 是thị 戒giới 慧tuệ 成thành 。
[1]
Đa văn vững tu hành
Trì Pháp làm bức tường
Tinh tấn hủy khó leo
Từ đó giới tuệ thành
。
多đa 聞văn 令linh 志chí 明minh 。
已dĩ 明minh 智trí 慧tuệ 增tăng 。
智trí 則tắc 博bác 解giải 義nghĩa 。
見kiến 義nghĩa 行hành 法Pháp 安an 。
[2]
Đa văn khai sáng tâm
Tâm sáng trí tuệ tăng
Trí tăng rộng giải nghĩa
Thấy nghĩa hành Pháp an
。
多đa 聞văn 能năng 除trừ 憂ưu 。
能năng 以dĩ 定định 為vi 歡hoan 。
善thiện 說thuyết 甘cam 露lộ 法Pháp 。
自tự 致trí 得đắc 泥Nê 洹Hoàn 。
[3]
Đa văn khéo trừ lo
Khéo dùng trụ định vui
Khéo giảng Pháp cam lộ
Tự đắc Đạo tịch diệt
。
聞văn 為vi 知tri 法Pháp 律luật 。
解giải 疑nghi 亦diệc 見kiến 正chánh 。
從tùng 聞văn 捨xả 非phi 法pháp 。
行hành 到đáo 不bất 死tử 處xứ 。
[4]
Nghe Pháp biết Kinh giới
Trừ nghi thấy chân lý
Do nghe lìa pháp ác
Đi đến nơi bất tử
。
為vi 能năng 師sư 現hiện 道Đạo 。
解giải 疑nghi 令linh 學học 明minh 。
亦diệc 興hưng 清thanh 淨tịnh 本bổn 。
能năng 奉phụng 持trì 法Pháp 藏tạng 。
[5]
Minh sư khéo hiện Đạo
Trừ nghi tu học thông
Thanh tịnh gốc phiền não
Pháp tạng khéo phụng trì
。
能năng 攝nhiếp 為vi 解giải 義nghĩa 。
解giải 則tắc 義nghĩa 不bất 穿xuyên 。
受thọ 法Pháp 猗ỷ 法Pháp 者giả 。
從tùng 是thị 疾tật 得đắc 安an 。
[6]
Khéo nhiếp giảng nghĩa thâm
Hiểu rõ chẳng sai phạm
Thọ Pháp nương theo Pháp
Từ đó mau được an
。
若nhược 多đa 少thiểu 有hữu 聞văn 。
自tự 大đại 以dĩ 憍kiêu 人nhân 。
是thị 如như 盲manh 執chấp 燭chúc 。
炤chiếu 彼bỉ 不bất 自tự 明minh 。
[7]
Nếu chỉ hiểu chút ít
Tự đại kiêu mạn khinh
Đó như mù cầm đuốc
Soi người chẳng soi mình
。
夫phù 求cầu 爵tước 位vị 財tài 。
尊tôn 貴quý 升thăng 天thiên 福phước 。
辯biện 慧tuệ 世thế 間gian 悍hãn 。
斯tư 聞văn 為vi 第đệ 一nhất 。
[8]
Cầu tài ham tước vị
Quyền quý hưởng phước trời
Tuệ biện xuất thế gian
Đa văn là đệ nhất
。
帝đế 王vương 聘sính 禮lễ 聞văn 。
天thiên 上thượng 天thiên 亦diệc 然nhiên 。
聞văn 為vi 第đệ 一nhất 藏tạng 。
最tối 富phú 旅lữ 力lực 強cường 。
[9]
Vua trọng bậc hiền minh
Chư thiên cũng như thế
Đa văn là bảo tạng
Lực mạnh giàu sang nhất
。
智trí 者giả 為vi 聞văn 屈khuất 。
好hiếu 道Đạo 者giả 亦diệc 樂lạc 。
王vương 者giả 盡tận 心tâm 事sự 。
雖tuy 釋Thích 梵Phạm 亦diệc 然nhiên 。
[10]
Bậc trí kính đa văn
Đạo Nhân cũng hoan hỷ
Vua chúa hết lòng mến
Thiên đế, Phạm, cũng thế
。
仙tiên 人nhân 常thường 敬kính 聞văn 。
況huống 貴quý 巨cự 富phú 人nhân 。
是thị 以dĩ 慧tuệ 為vi 貴quý 。
可khả 禮lễ 無vô 過quá 是thị 。
[11]
Tiên nhân trọng đa văn
Hà huống đại phú gia
Bởi tuệ là quý nhất
Đáng kính không gì hơn
。
事sự 日nhật 為vì 明minh 故cố 。
事sự 父phụ 為vì 恩ân 故cố 。
事sự 君quân 以dĩ 力lực 故cố 。
聞văn 故cố 事sự 道Đạo 人Nhân 。
[12]
Thờ trời vì ánh sáng
Hiếu cha vì ân đức
Trung vua vì bảo hộ
Kính hiền vì đa văn
。
人nhân 為vì 命mạng 事sự 醫y 。
欲dục 勝thắng 依y 豪hào 強cường 。
法Pháp 在tại 智trí 慧tuệ 處xứ 。
福phước 行hành 世thế 世thế 明minh 。
[13]
Mạnh khỏe nhờ lương y
Muốn thắng nhờ hào kiệt
Phật Pháp ở trí tuệ
Phước tu sáng muôn đời
。
察sát 友hữu 在tại 為vi 謀mưu 。
別biệt 伴bạn 在tại 急cấp 時thời 。
觀quan 妻thê 在tại 房phòng 樂lạc 。
欲dục 知tri 智trí 在tại 說thuyết 。
[14]
Bạn lành ở công việc
Chân tình lúc hiểm nguy
Hạnh phúc nơi căn buồng
Biết trí qua ngôn lời
。
聞văn 為vi 今kim 世thế 利lợi 。
妻thê 子tử 昆côn 弟đệ 友hữu 。
亦diệc 致trí 後hậu 世thế 福phước 。
積tích 聞văn 成thành 聖thánh 智trí 。
[15]
Đa văn lợi hiện đời
Vợ con anh em bạn
Cũng được phước đời sau
Tích lũy thành thánh trí
。
是thị 能năng 散tán 憂ưu 恚khuể 。
亦diệc 除trừ 不bất 祥tường 衰suy 。
欲dục 得đắc 安an 隱ẩn 吉cát 。
當đương 事sự 多đa 聞văn 者giả 。
[16]
Muốn khéo diệt âu lo
Cũng trừ việc hung suy
Muốn được an ổn lành
Hãy kính bậc đa văn
。
斫chước 創sang 無vô 過quá 憂ưu 。
射xạ 箭tiễn 無vô 過quá 愚ngu 。
是thị 壯tráng 莫mạc 能năng 拔bạt 。
唯duy 從tùng 多đa 聞văn 除trừ 。
[17]
Trọng thương chẳng bằng ưu
Trúng tên chẳng bằng ngu
Dù mạnh chẳng thể nhổ
Đa văn mới tận trừ
。
盲manh 從tùng 是thị 得đắc 眼nhãn 。
闇ám 者giả 從tùng 得đắc 燭chúc 。
亦diệc 導đạo 世thế 間gian 人nhân 。
如như 目mục 將tương 無vô 目mục 。
[18]
Như mù có được mắt
Như ngu có được đuốc
Học rộng dẫn người đời
Như sáng dẫn kẻ mù
。
是thị 故cố 可khả 捨xả 癡si 。
離ly 慢mạn 豪hào 富phú 樂lạc 。
務vụ 學học 事sự 聞văn 者giả 。
是thị 名danh 積tích 聚tụ 德đức 。
[19]
Cho nên ai trừ si
Ly dục diệt kiêu mạn
Học tập kính đa văn
Đó là tích lũy đức
篤Đốc 信Tín 品Phẩm 第đệ 四tứ
☸ Phẩm 4: Chánh Tín
十thập 有hữu 八bát 章chương 。 篤Đốc 信Tín 品Phẩm 者giả 。 立lập 道Đạo 之chi 根căn 。 果quả 於ư 因nhân 正chánh 見kiến 。 行hành 不bất 迴hồi 傾khuynh 。
Phẩm Chánh Tín có 18 bài kệ. Đại ý của phẩm này nói về tín tâm là căn bổn của việc học Phật tu Đạo. Nếu có được chánh kiến thì sự tu hành sẽ không thoái chuyển.
。
信tín 慚tàm 戒giới 意ý 財tài 。
是thị 法Pháp 雅nhã 士sĩ 譽dự 。
斯tư 道Đạo 明minh 智trí 說thuyết 。
如như 是thị 昇thăng 天thiên 世thế 。
[1]
Tín giới tàm quý tài
Là Pháp thánh hiền khen
Đạo này bậc trí giảng
Giúp người sanh lên trời
。
愚ngu 不bất 修tu 天thiên 行hành 。
亦diệc 不bất 譽dự 布bố 施thí 。
信tín 施thí 助trợ 善thiện 者giả 。
從tùng 是thị 到đáo 彼bỉ 安an 。
[2]
Kẻ ngu chẳng tu thiện
Bố thí cũng chẳng khen
Tín thí trợ người hiền
Từ đó đến chốn lành
。
信tín 者giả 真Chân 人Nhân 長trưởng 。
念niệm 法Pháp 所sở 住trụ 安an 。
近cận 者giả 意ý 得đắc 上thượng 。
智trí 壽thọ 壽thọ 中trung 賢hiền 。
[3]
Tín tâm trưởng dưỡng Đạo
Niệm Pháp trụ an lạc
Ai gần đắc thượng trí
Trường thọ giữa thánh hiền
。
信tín 能năng 得đắc 道Đạo 。
法Pháp 致trí 滅diệt 度độ 。
從tùng 聞văn 得đắc 智trí 。
所sở 到đáo 有hữu 明minh 。
[4]
Tin sâu mới đắc Đạo
Như Pháp được diệt độ
Từ đó trí tuệ thành
Nơi đến quang minh chiếu
。
信tín 能năng 度độ 淵uyên 。
攝nhiếp 為vi 船thuyền 師sư 。
精tinh 進tấn 除trừ 苦khổ 。
慧tuệ 到đáo 彼bỉ 岸ngạn 。
[5]
Vững tin vượt bể sâu
Nhiếp ý làm thuyền trưởng
Tinh tấn trừ khổ ách
Trí tuệ qua bờ kia
。
士sĩ 有hữu 信tín 行hành 。
為vi 聖thánh 所sở 譽dự 。
樂nhạo 無vô 為vi 者giả 。
一nhất 切thiết 縛phược 解giải 。
[6]
Ai tín niệm phụng hành
Thánh hiền sẽ ngợi khen
Ai vui thích vô vi
Cởi bỏ mọi buộc ràng
。
信tín 之chi 與dữ 戒giới 。
慧tuệ 意ý 能năng 行hành 。
健kiện 夫phu 度độ 恚khuể 。
從tùng 是thị 脫thoát 淵uyên 。
[7]
Tín tâm và giới Pháp
Tuệ ý khéo tu hành
Trượng phu đoạn phiền não
Nhân đó thoát luân hồi
。
信tín 使sử 戒giới 誠thành 。
亦diệc 受thọ 智trí 慧tuệ 。
在tại 在tại 能năng 行hành 。
處xứ 處xứ 見kiến 養dưỡng 。
[8]
Tín khiến giới thành tựu
Cũng được thọ và tuệ
Nơi nơi khéo hành Đạo
Chốn chốn người cúng dường
。
比tỉ 方phương 世thế 利lợi 。
慧tuệ 信tín 為vi 明minh 。
是thị 財tài 上thượng 寶bảo 。
家gia 產sản 非phi 常thường 。
[9]
So sánh lợi xuất thế
Tín tuệ là trí mẫu
Tài này cao quý thượng
Gia sản vốn chẳng thường
。
欲dục 見kiến 諸chư 真chân 。
樂nhạo 聽thính 講giảng 法Pháp 。
能năng 捨xả 慳san 垢cấu 。
此thử 之chi 為vi 信tín 。
[10]
Muốn thấy chư thánh hiền
Thích nghe giáo Pháp mầu
Khéo xả tâm cấu trược
Đó mới là tin sâu
。
信tín 能năng 度độ 河hà 。
其kỳ 福phước 難nan 奪đoạt 。
能năng 禁cấm 止chỉ 盜đạo 。
野dã 沙Sa 門Môn 樂lạc 。
[11]
Có tín mới vượt sông
Phước ấy khó xâm đoạt
Giặc cướp khéo ngăn trừ
Nhàn tĩnh Đạo Nhân lạc
。
無vô 信tín 不bất 習tập 。
好hiếu 剝bác 正chánh 言ngôn 。
如như 拙chuyết 取thủ 水thủy 。
掘quật 泉tuyền 揚dương 泥nê 。
[12]
Bất tín chẳng tu hành
Lời thật ưa bác bỏ
Như vụng về múc nước
Khuấy suối nổi bùn dơ
。
賢hiền 夫phu 習tập 智trí 。
樂nhạo 仰ngưỡng 清thanh 流lưu 。
如như 善thiện 取thủ 水thủy 。
思tư 令linh 不bất 擾nhiễu 。
[13]
Bậc trí tu tín tuệ
Khát ngưỡng Đạo thanh cao
Như khéo múc nước suối
Nhẹ nhàng chẳng khuấy tung
。
信tín 不bất 染nhiễm 他tha 。
唯duy 賢hiền 與dữ 人nhân 。
可khả 好hảo 則tắc 學học 。
非phi 好hảo 則tắc 遠viễn 。
[14]
Tín tuệ không nhiễm ác
Chỉ gần bậc hiền minh
Điều hay nên học hỏi
Việc xấu phải lánh xa
。
信tín 為vi 我ngã 輿dư 。
莫mạc 知tri 斯tư 載tải 。
如như 大đại 象tượng 調điều 。
自tự 調điều 最tối 勝thắng 。
[15]
Lòng tin như ngồi xe
Chở ta đến nơi đích
Giống như huấn luyện voi
Tự điều là tối thắng
。
信tín 財tài 戒giới 財tài 。
慚tàm 愧quý 亦diệc 財tài 。
聞văn 財tài 施thí 財tài 。
慧tuệ 為vi 七thất 財tài 。
[16]
Tín tài và giới tài
Tàm tài cộng quý tài
Cùng với văn, thí, tuệ
Gọi là Bảy Pháp Tài
。
從tùng 信tín 守thủ 戒giới 。
常thường 淨tịnh 觀quán 法Pháp 。
慧tuệ 而nhi 利lợi 行hành 。
奉phụng 敬kính 不bất 忘vong 。
[17]
Do tín mà giữ giới
Thanh tịnh thường quán Pháp
Tu tuệ lợi mình người
Phụng kính chẳng lãng quên
。
生sanh 有hữu 此thử 財tài 。
不bất 問vấn 男nam 女nữ 。
終chung 以dĩ 不bất 貧bần 。
賢hiền 者giả 識thức 真chân 。
[18]
Ai có Bảy Pháp Tài
Chẳng kể nam hay nữ
Mãi mãi không nghèo túng
Bởi họ thấy chân lý
戒Giới 慎Thận 品Phẩm 第đệ 五ngũ
☸ Phẩm 5: Trì Giới
十thập 有hữu 六lục 章chương 。 戒Giới 慎Thận 品Phẩm 者giả 。 授thọ 與dữ 善thiện 道đạo 。 禁cấm 制chế 邪tà 非phi 。 後hậu 無vô 所sở 悔hối 也dã 。
Phẩm Trì Giới có 16 bài kệ. Đại ý của phẩm này là sách tấn tu trì thiện Pháp, ngăn chặn tà kiến và chẳng phải Pháp, để về sau khỏi phải hối tiếc.
。
人nhân 而nhi 常thường 清thanh 。
奉phụng 律luật 至chí 終chung 。
淨tịnh 修tu 善thiện 行hành 。
如như 是thị 戒giới 成thành 。
[1]
Tâm ai thường trong sáng
Phụng trì giới đầy đủ
Thanh tịnh tu việc lành
Đó là giới thành tựu
。
慧tuệ 人nhân 護hộ 戒giới 。
福phước 致trí 三Tam 寶Bảo 。
名danh 聞văn 得đắc 利lợi 。
後hậu 上thượng 天thiên 樂lạc 。
[2]
Bậc trí khéo hộ giới
Sẽ được ba phước báo
Lợi lành tiếng thơm vang
Mạng chung sanh lên trời
。
常thường 見kiến 法Pháp 處xứ 。
護hộ 戒giới 為vi 明minh 。
得đắc 成thành 真chân 見kiến 。
輩bối 中trung 吉cát 祥tường 。
[3]
Nên thấy người trì giới
Hộ giới trí tuệ sanh
Thành tựu chánh tri kiến
Họ được an vui lành
。
持trì 戒giới 者giả 安an 。
令linh 身thân 無vô 惱não 。
夜dạ 臥ngọa 恬điềm 淡đạm 。
寤ngụ 則tắc 常thường 歡hoan 。
[4]
Trì giới được an lạc
Khiến thân chẳng não phiền
Đêm nằm điềm tĩnh yên
Thức dậy thường an vui
。
修tu 戒giới 布bố 施thí 。
作tác 福phước 為vi 福phước 。
從tùng 是thị 適thích 彼bỉ 。
常thường 到đáo 安an 處xứ 。
[5]
Giữ giới hành bố thí
Tu phước tích phước điền
Từ đó qua bờ kia
Thường đến nơi an vui
。
何hà 終chung 為vi 善thiện 。
何hà 善thiện 安an 止chỉ 。
何hà 為vi 人nhân 寶bảo 。
何hà 盜đạo 不bất 取thủ 。
[6]
Điều gì là cực thiện?
Tu gì được an lạc?
Thứ gì trân quý nhất?
Cái gì chẳng thể đoạt?
。
戒giới 終chung 老lão 安an 。
戒giới 善thiện 安an 止chỉ 。
慧tuệ 為vi 人nhân 寶bảo 。
福phước 盜đạo 不bất 取thủ 。
[7]
Giới hạnh là cực thiện
Trì giới được an lạc
Trí tuệ trân quý nhất
Phước đức chẳng thể đoạt
。
比Bỉ 丘Khâu 立lập 戒giới 。
守thủ 攝nhiếp 諸chư 根căn 。
食thực 知tri 自tự 節tiết 。
悟ngộ 意ý 令linh 應ứng 。
[8]
Bhikṣu lập giới đức
Thủ hộ nhiếp các căn
Ăn uống biết chừng mực
Ngủ thức ý tương ứng
。
以dĩ 戒giới 降hàng 心tâm 。
守thủ 意ý 正chánh 定định 。
內nội 學học 正chánh 觀quán 。
無vô 忘vong 正chánh 智trí 。
[9]
Dùng giới hàng phục tâm
Thủ hộ chánh định ý
Nhất tâm tu Chỉ Quán
Không quên là chánh trí
。
明minh 哲triết 守thủ 戒giới 。
內nội 思tư 正chánh 智trí 。
行hành 道Đạo 如như 應ứng 。
自tự 清thanh 除trừ 苦khổ 。
[10]
Hiền minh thủ hộ giới
Chánh trí tâm tư duy
Hành Đạo luôn tương ứng
Khổ ách tự trừ sạch
。
蠲quyên 除trừ 諸chư 垢cấu 。
盡tận 慢mạn 勿vật 生sanh 。
終chung 身thân 求cầu 法Pháp 。
勿vật 暫tạm 離ly 聖thánh 。
[11]
Trừ sạch các tội cấu
Nhổ tận chớ sanh nghi
Trọn đời cầu giới Pháp
Thánh niệm chớ lìa xa
。
戒giới 定định 慧tuệ 解giải 。
是thị 當đương 善thiện 惟duy 。
都đô 已dĩ 離ly 垢cấu 。
無vô 禍họa 除trừ 有hữu 。
[12]
Giới định tuệ giải thoát
Phải nên khéo quán sát
Trần cấu đều đã lìa
Diệt trừ họa ba cõi
。
着trước 解giải 則tắc 度độ 。
餘dư 不bất 復phục 生sanh 。
越việt 諸chư 魔ma 界giới 。
如như 日nhật 清thanh 明minh 。
[13]
Giải thoát mọi ràng buộc
Si mê diệt trừ sạch
Vượt khỏi các cảnh ma
Chiếu sáng như mặt trời
。
狂cuồng 惑hoặc 自tự 恣tứ 。
已dĩ 常thường 外ngoại 避tị 。
戒giới 定định 慧tuệ 行hành 。
求cầu 滿mãn 勿vật 離ly 。
[14]
Ngã mạn với cuồng mê
Bhikṣu phải xa lánh
Tu hành giới định tuệ
Tinh cần chớ lìa xa
。
持trì 戒giới 清thanh 淨tịnh 。
心tâm 不bất 自tự 恣tứ 。
正chánh 智trí 已dĩ 解giải 。
不bất 覩đổ 邪tà 部bộ 。
[15]
Trì giới ý thanh tịnh
Nhiếp tâm chẳng buông lung
Chánh trí đã mở thông
Chẳng gặp tà kiến vây
。
是thị 往vãng 吉cát 處xứ 。
為vì 無vô 上thượng 道Đạo 。
亦diệc 捨xả 非phi 道đạo 。
離ly 諸chư 魔ma 界giới 。
[16]
Đi đến nơi cát tường
Chứng thành Đạo vô thượng
Cũng lìa pháp ác tà
Ly chướng trừ chúng ma
惟Duy 念Niệm 品Phẩm 第đệ 六lục
☸ Phẩm 6: Tư Duy
十thập 有hữu 二nhị 章chương 。 惟Duy 念Niệm 品Phẩm 者giả 。 守thủ 微vi 之chi 始thỉ 。 內nội 思tư 安an 般ban 。 必tất 解giải 道Đạo 紀kỷ 。
Phẩm Tư Duy có 12 bài kệ. Đại ý của phẩm này là dạy chúng ta hãy cẩn thận gìn giữ niệm khởi vi tế của tâm và quán sát hơi thở ra vào, tất sẽ ngộ trọng yếu của Đạo.
。
出xuất 息tức 入nhập 息tức 念niệm 。
具cụ 滿mãn 諦đế 思tư 惟duy 。
從tùng 初sơ 竟cánh 通thông 利lợi 。
按án 如như 佛Phật 所sở 說thuyết 。
[1]
Quán hơi thở ra vào
Chú tâm tư duy kỹ
Thông suốt đầu đến cuối
Quán sát như Phật dạy
。
是thị 則tắc 炤chiếu 世thế 間gian 。
如như 雲vân 解giải 月nguyệt 現hiện 。
起khởi 止chỉ 學học 思tư 惟duy 。
坐tọa 臥ngọa 不bất 廢phế 忘vong 。
[2]
Đó là chiếu thế gian
Như mây tan trăng hiện
Đi đứng học tư duy
Nằm ngồi đừng quên lãng
。
比Bỉ 丘Khâu 立lập 是thị 念niệm 。
前tiền 利lợi 後hậu 則tắc 勝thắng 。
始thỉ 得đắc 終chung 必tất 勝thắng 。
逝thệ 不bất 覩đổ 生sanh 死tử 。
[3]
Bhikṣu lập niệm này
Hiện đời và hậu thế
Thắng lợi mãi chẳng cùng
Vĩnh không đọa sanh tử
。
若nhược 見kiến 身thân 所sở 住trụ 。
六lục 更cánh 以dĩ 為vi 最tối 。
比Bỉ 丘Khâu 常thường 一nhất 心tâm 。
便tiện 自tự 知tri 泥Nê 洹Hoàn 。
[4]
Nếu thấy thân an trụ
Sáu căn gìn giữ hộ
Bhikṣu luôn nhất tâm
Tự biết chứng tịch diệt
。
已dĩ 有hữu 是thị 諸chư 念niệm 。
自tự 身thân 常thường 建kiến 行hành 。
若nhược 其kỳ 不bất 如như 是thị 。
終chung 不bất 得đắc 意ý 行hành 。
[5]
Đã có các niệm này
Tự mình luôn hành trì
Như vậy mà chẳng thể
Vĩnh không chế phục tâm
。
是thị 隨tùy 本bổn 行hành 者giả 。
如như 是thị 度độ 愛ái 勞lao 。
若nhược 能năng 悟ngộ 意ý 念niệm 。
知tri 解giải 一nhất 心tâm 樂lạc 。
應ứng 時thời 等đẳng 行hành 法Pháp 。
是thị 度độ 老lão 死tử 惱não 。
[6]
Ai tu Pháp căn bổn
Như thế vượt trần lao
Ý niệm mà khéo ngộ
Đắc định tâm an vui
Tùy thời tu các Pháp
Mới thoát sanh già chết
。
比Bỉ 丘Khâu 悟ngộ 意ý 行hành 。
當đương 令linh 應ứng 是thị 念niệm 。
諸chư 念niệm 生sanh 死tử 棄khí 。
為vi 能năng 作tác 苦khổ 際tế 。
[7]
Bhikṣu ngộ ý niệm
Phải khiến niệm tương ứng
Sanh tử phiền não đoạn
Chứng đắc Đạo tịch diệt
。
常thường 當đương 聽thính 微vi 妙diệu 。
自tự 覺giác 悟ngộ 其kỳ 意ý 。
能năng 覺giác 者giả 為vi 賢hiền 。
終chung 始thỉ 無vô 所sở 會hội 。
[8]
Thường nên nghe diệu Pháp
Tự ngộ tâm ý mình
Ai giác làm thánh hiền
Sợ hãi vĩnh chẳng còn
。
以dĩ 覺giác 意ý 能năng 應ứng 。
日nhật 夜dạ 務vụ 學học 行hành 。
當đương 解giải 甘cam 露lộ 要yếu 。
令linh 諸chư 漏lậu 得đắc 盡tận 。
[9]
Giác ngộ tâm tương ứng
Ngày đêm siêng tu học
Liễu giải Pháp cam lộ
Nhất định được vô lậu
。
夫phù 人nhân 得đắc 善thiện 利lợi 。
乃nãi 來lai 自tự 歸quy 佛Phật 。
是thị 故cố 當đương 晝trú 夜dạ 。
常thường 念niệm 佛Phật 法Pháp 眾Chúng 。
[10]
Nếu ai được lợi lành
Tất đến Quy Y Phật
Cho nên ngày lẫn đêm
Thường niệm Phật Pháp Tăng
。
己kỷ 知tri 自tự 覺giác 意ý 。
是thị 為vi 佛Phật 弟đệ 子tử 。
常thường 當đương 晝trú 夜dạ 念niệm 。
佛Phật 與dữ 法Pháp 及cập 僧Tăng 。
[11]
Tự ngộ tâm ý mình
Đó là đệ tử Phật
Ngày đêm hãy luôn nhớ
Công đức Phật Pháp Tăng
。
念niệm 身thân 念niệm 非phi 常thường 。
念niệm 戒giới 布bố 施thí 德đức 。
空không 不bất 願nguyện 無vô 相tướng 。
晝trú 夜dạ 當đương 念niệm 是thị 。
[12]
Niệm thân niệm vô thường
Niệm giới bố thí đức
Vô nguyện, không, vô tướng
Ngày đêm hãy nhớ tưởng
慈Từ 仁Nhân 品Phẩm 第đệ 七thất
☸ Phẩm 7: Từ Bi
十thập 有hữu 八bát 章chương 。 慈Từ 仁Nhân 品Phẩm 者giả 。 是thị 謂vị 大đại 人nhân 。 聖thánh 人nhân 所sở 履lý 。 德đức 普phổ 無vô 量lượng 。
Phẩm Từ Bi có 18 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói về nơi tu hành của thánh nhân; bậc đại nhân luôn dùng đức hạnh để rộng độ vô lượng chúng sanh.
。
為vi 仁nhân 不bất 殺sát 。
常thường 能năng 攝nhiếp 身thân 。
是thị 處xứ 不bất 死tử 。
所sở 適thích 無vô 患hoạn 。
[1]
Lòng từ không giết hại
Thân nghiệp luôn khéo nhiếp
Đó là chốn bất tử
Nơi đến chẳng hoạn nạn
。
不bất 殺sát 為vi 仁nhân 。
慎thận 言ngôn 守thủ 心tâm 。
是thị 處xứ 不bất 死tử 。
所sở 適thích 無vô 患hoạn 。
[2]
Lòng từ không giết hại
Gìn giữ ngữ ý nghiệp
Đó là chốn bất tử
Nơi đến chẳng hoạn nạn
。
彼bỉ 亂loạn 已dĩ 整chỉnh 。
守thủ 以dĩ 慈từ 仁nhân 。
見kiến 怒nộ 能năng 忍nhẫn 。
是thị 為vi 梵Phạm 行hành 。
[3]
Não loạn đã điều phục
Thủ hộ tâm từ bi
Thấy sân vẫn nhẫn chịu
Đó là tu tịnh hành
。
至chí 誠thành 安an 徐từ 。
口khẩu 無vô 麤thô 言ngôn 。
不bất 瞋sân 彼bỉ 所sở 。
是thị 謂vị 梵Phạm 行hành 。
[4]
Từ tốn tâm chí thành
Không thốt lời ác ôn
Với người chẳng sân hận
Đó là tu tịnh hành
。
垂thùy 拱củng 無vô 為vi 。
不bất 害hại 眾chúng 生sanh 。
無vô 所sở 嬈nhiễu 惱não 。
是thị 應ưng 梵Phạm 行hành 。
[5]
An tĩnh chắp tay kính
Chẳng hại các chúng sanh
Chẳng gây phiền não sầu
Đó là tu tịnh hành
。
常thường 以dĩ 慈từ 哀ai 。
淨tịnh 如như 佛Phật 教giáo 。
知tri 足túc 知tri 止chỉ 。
是thị 度độ 生sanh 死tử 。
[6]
Từ mẫn luôn thương xót
Thanh tịnh như Phật dạy
Biết đủ biết dừng lại
Tất vượt thoát sanh tử
。
少thiểu 欲dục 好hiếu 學học 。
不bất 惑hoặc 於ư 利lợi 。
仁nhân 而nhi 不bất 犯phạm 。
世thế 上thượng 所sở 稱xưng 。
[7]
Học rộng ít tham muốn
Lợi danh chẳng mê mang
Nhân nghĩa không xâm phạm
Thế gian ngợi tán dương
。
仁nhân 壽thọ 無vô 犯phạm 。
不bất 興hưng 變biến 快khoái 。
人nhân 為vi 諍tranh 擾nhiễu 。
慧tuệ 以dĩ 默mặc 安an 。
[8]
Hiền nhân không tổn phạm
Chẳng theo phù du ảo
Người đời tranh đua giành
Trí tuệ tâm an nhiên
。
普phổ 愛ái 賢hiền 友hữu 。
哀ai 加gia 眾chúng 生sanh 。
常thường 行hành 慈từ 心tâm 。
所sở 適thích 者giả 安an 。
[9]
Hiền lương lòng bác ái
Xót thương các chúng sanh
Tâm từ luôn rải khắp
Nơi đến sẽ an lành
。
仁nhân 儒nho 不bất 邪tà 。
安an 止chỉ 無vô 憂ưu 。
上thượng 天thiên 衛vệ 之chi 。
智trí 者giả 樂nhạo 慈từ 。
[10]
Hiền nhân không tà ngụy
An trụ chẳng ưu phiền
Chư thiên theo hộ vệ
Bậc trí quý từ bi
。
晝trú 夜dạ 念niệm 慈từ 。
心tâm 無vô 尅khắc 伐phạt 。
不bất 害hại 眾chúng 生sanh 。
是thị 行hành 無vô 仇cừu 。
[11]
Ngày đêm sanh niệm từ
Dứt tuyệt tâm tranh đấu
Chẳng hại các chúng sanh
Tức không gặp oán cừu
。
不bất 慈từ 則tắc 殺sát 。
違vi 戒giới 言ngôn 妄vọng 。
過quá 不bất 與dữ 他tha 。
不bất 觀quan 眾chúng 生sanh 。
[12]
Giết hại thiếu tâm từ
Phạm giới lại nói dối
Lầm lỗi không bố thí
Chẳng màng sanh già chết
。
酒tửu 致trí 失thất 志chí 。
為vi 放phóng 逸dật 行hành 。
後hậu 墮đọa 惡ác 道đạo 。
無vô 誠thành 不bất 真chân 。
[13]
Uống rượu mất lý trí
Hành vi càng xằng bậy
Chết đọa ba đường ác
Xảo ngụy không chân thành
。
履lý 仁nhân 行hành 慈từ 。
博bác 愛ái 濟tế 眾chúng 。
有hữu 十thập 一nhất 譽dự 。
福phước 常thường 隨tùy 身thân 。
[14]
Bước theo hạnh từ bi
Bác ái cứu chúng sanh
Có được mười một lợi
Phước đức luôn tùy thân
。
臥ngọa 安an 覺giác 安an 。
不bất 見kiến 惡ác 夢mộng 。
天thiên 護hộ 人nhân 愛ái 。
不bất 毒độc 不bất 兵binh 。
水thủy 火hỏa 不bất 喪táng 。
在tại 所sở 得đắc 利lợi 。
死tử 昇thăng 梵Phạm 天Thiên 。
是thị 為vi 十thập 一nhất 。
[15]
Ngủ yên tỉnh giấc an
Chẳng thấy cơn ác mộng
Trời hộ người kính mến
Thuốc độc chiến tranh, không
Chẳng gặp nạn nước lửa
Nơi ở được phước lợi
Chết sanh cõi Phạm Thiên
Đây là mười một lợi
。
若nhược 念niệm 慈từ 心tâm 。
無vô 量lượng 不bất 廢phế 。
生sanh 死tử 漸tiệm 薄bạc 。
得đắc 利lợi 度độ 世thế 。
[16]
Nếu dùng tâm từ bi
Vô lượng chẳng quên lãng
Sanh tử dần dần đoạn
Được lợi siêu thế gian
。
仁nhân 無vô 亂loạn 志chí 。
慈từ 最tối 可khả 行hành 。
愍mẫn 傷thương 眾chúng 生sanh 。
此thử 福phước 無vô 量lượng 。
[17]
Nhân từ không loạn chí
Hạnh bi rất khó hành
Thương xót các chúng sanh
Phước đó là vô lượng
。
假giả 令linh 盡tận 壽thọ 命mạng 。
懃cần 事sự 天thiên 下hạ 神thần 。
象tượng 馬mã 以dĩ 祠từ 天thiên 。
不bất 如như 行hành 一nhất 慈từ 。
[18]
Dù ai trọn suốt đời
Phụng thờ khắp thần linh
Voi ngựa mang tế trời
Chẳng bằng hành từ bi
言Ngôn 語Ngữ 品Phẩm 第đệ 八bát
☸ Phẩm 8: Lời Nói
十thập 有hữu 二nhị 章chương 。 言Ngôn 語Ngữ 品Phẩm 者giả 。 所sở 以dĩ 戒giới 口khẩu 。 發phát 說thuyết 談đàm 論luận 。 當đương 用dụng 道Đạo 理lý 。
Phẩm Lời Nói có 12 bài kệ. Đại ý của phẩm này là dạy chúng ta hãy cẩn thận lời nói trong việc nói năng, đàm luận, và phải nên sử dụng phù hợp với Đạo lý.
。
惡ác 言ngôn 罵mạ 詈lị 。
憍kiêu 陵lăng 蔑miệt 人nhân 。
興hưng 起khởi 是thị 行hành 。
疾tật 怨oán 滋tư 生sanh 。
[1]
Mắng chửi nói lời ác
Kiêu ngạo khinh miệt người
Dấy khởi việc ác này
Oán hận càng sanh thêm
。
遜tốn 言ngôn 順thuận 辭từ 。
尊tôn 敬kính 於ư 人nhân 。
棄khí 結kết 忍nhẫn 惡ác 。
疾tật 怨oán 自tự 滅diệt 。
[2]
Thuận ngôn lời khiêm tốn
Tôn trọng kính mến người
Nhẫn ác trừ phiền não
Oán hận tự diệt tan
。
夫phù 士sĩ 之chi 生sanh 。
斧phủ 在tại 口khẩu 中trung 。
所sở 以dĩ 斬trảm 身thân 。
由do 其kỳ 惡ác 言ngôn 。
[3]
Lòng ác ai luôn giữ
Như rìu ở trong miệng
Cho nên tự trảm thân
Do bởi nói lời ác
。
諍tranh 為vi 少thiểu 利lợi 。
如như 掩yểm 失thất 財tài 。
從tùng 彼bỉ 致trí 諍tranh 。
令linh 意ý 向hướng 惡ác 。
[4]
Tranh giành đoạt chút lợi
Như mất tài bảo giấu
Từ đó sanh tranh đấu
Khiến tâm hướng đường ác
。
譽dự 惡ác 惡ác 所sở 譽dự 。
是thị 二nhị 俱câu 為vi 惡ác 。
好hiếu 以dĩ 口khẩu 儈quái 鬪đấu 。
是thị 後hậu 皆giai 無vô 安an 。
[5]
Khen ác ca việc xấu
Cả hai đều xấu ác
Miệng lưỡi ưa tranh đấu
Về sau tất chẳng an
。
無vô 道đạo 墮đọa 惡ác 道đạo 。
自tự 增tăng 地địa 獄ngục 苦khổ 。
遠viễn 愚ngu 修tu 忍nhẫn 意ý 。
念niệm 諦Đế 則tắc 無vô 犯phạm 。
[6]
Vô đạo đọa đường ác
Tự tăng địa ngục khổ
Lìa si tu nhẫn ý
Chánh niệm tức không phạm
。
從tùng 善thiện 得đắc 解giải 脫thoát 。
為vi 惡ác 不bất 得đắc 解giải 。
善thiện 解giải 者giả 為vi 賢hiền 。
是thị 為vi 脫thoát 惡ác 惱não 。
[7]
Làm lành được giải thoát
Làm ác bị trói buộc
Hiểu suốt làm thánh hiền
Đó là thoát não phiền
。
解giải 自tự 抱bão 損tổn 意ý 。
不bất 躁táo 言ngôn 得đắc 中trung 。
義nghĩa 說thuyết 如như 法Pháp 說thuyết 。
是thị 言ngôn 柔nhu 軟nhuyễn 甘cam 。
[8]
Bhikṣu thu nhiếp ý
Lời nói không vội vã
Nghĩa lý hợp như Pháp
Lời ấy ngọt dịu êm
。
是thị 以dĩ 言ngôn 語ngữ 者giả 。
必tất 使sử 己kỷ 無vô 患hoạn 。
亦diệc 不bất 尅khắc 眾chúng 人nhân 。
是thị 為vi 能năng 善thiện 言ngôn 。
[9]
Lời nói ai khéo dùng
Họ tất không chiêu hoạn
Cũng chẳng xung khắc người
Đây là lời thiện xảo
。
言ngôn 使sử 投đầu 意ý 可khả 。
亦diệc 令linh 得đắc 歡hoan 喜hỷ 。
不bất 使sử 至chí 惡ác 意ý 。
出xuất 言ngôn 眾chúng 悉tất 可khả 。
[10]
Lời nói hợp với ý
Cũng làm người hoan hỷ
Đừng khiến tâm hướng ác
Lời nói người tin vui
。
至chí 誠thành 甘cam 露lộ 說thuyết 。
如như 法Pháp 而nhi 無vô 過quá 。
諦đế 如như 義nghĩa 如như 法Pháp 。
是thị 為vi 近cận 道Đạo 立lập 。
[11]
Chí thành giảng cam lộ
Như Pháp chẳng lỗi lầm
Lời nói hợp Pháp nghĩa
Là gần gốc của Đạo
。
說thuyết 如như 佛Phật 言ngôn 者giả 。
是thị 吉cát 得đắc 滅diệt 度độ 。
為vi 能năng 作tác 浩hạo 際tế 。
是thị 謂vị 言ngôn 中trung 上thượng 。
[12]
Ai giảng như Phật dạy
Cát tường được diệt độ
Tất khéo đoạn phiền não
Đó là lời tối thượng
雙Song 要Yếu 品Phẩm 第đệ 九cửu
☸ Phẩm 9: Song Yếu
二nhị 十thập 有hữu 二nhị 章chương 。 雙Song 要Yếu 品Phẩm 者giả 。 兩lưỡng 兩lưỡng 相tương 明minh 。 善thiện 惡ác 有hữu 對đối 。 舉cử 義nghĩa 不bất 單đơn 。
Phẩm Song Yếu có 22 bài kệ. Đại ý của phẩm này là dùng thiện ác đối nhau để sáng tỏ nghĩa lý.
。
心tâm 為vi 法pháp 本bổn 。
心tâm 尊tôn 心tâm 使sử 。
中trung 心tâm 念niệm 惡ác 。
即tức 言ngôn 即tức 行hành 。
罪tội 苦khổ 自tự 追truy 。
車xa 轢lịch 于vu 轍triệt 。
[1]
Tâm là gốc các pháp
Tâm chỉ đạo làm chủ
Nếu trong tâm nghĩ ác
Thì liền nói liền làm
Tội khổ tự truy đuổi
Như bánh xe theo vết
。
心tâm 為vi 法pháp 本bổn 。
心tâm 尊tôn 心tâm 使sử 。
中trung 心tâm 念niệm 善thiện 。
即tức 言ngôn 即tức 行hành 。
福phước 樂lạc 自tự 追truy 。
如như 影ảnh 隨tùy 形hình 。
[2]
Tâm là gốc các pháp
Tâm chỉ đạo làm chủ
Nếu trong tâm nghĩ thiện
Thì liền nói liền làm
Phước lạc tự truy đuổi
Như bóng hiện theo hình
。
隨tùy 亂loạn 意ý 行hành 。
拘câu 愚ngu 入nhập 冥minh 。
自tự 大đại 無vô 法Pháp 。
何hà 解giải 善thiện 言ngôn 。
[3]
Loạn ý theo tâm khởi
Ngu si dẫn vào tối
Tự đại không biết Pháp
Làm sao hiểu lời hay?
。
隨tùy 正chánh 意ý 行hành 。
開khai 解giải 清thanh 明minh 。
不bất 為vị 妬đố 嫉tật 。
敏mẫn 達đạt 善thiện 言ngôn 。
[4]
Chánh ý theo tâm khởi
Thông suốt hiểu minh bạch
Chẳng bị ganh ghét tham
Liễu đạt rõ lời hay
。
慍uấn 於ư 怨oán 者giả 。
未vị 嘗thường 無vô 怨oán 。
不bất 慍uấn 自tự 除trừ 。
是thị 道Đạo 可khả 宗tông 。
[5]
Oán hận ai ôm giữ
Oán mãi chưa từng nghỉ
Không hận hận tự trừ
Là Đạo đáng phụng hành
。
不bất 好hiếu 責trách 彼bỉ 。
務vụ 自tự 省tỉnh 身thân 。
如như 有hữu 知tri 此thử 。
永vĩnh 滅diệt 無vô 患hoạn 。
[6]
Kỳ vọng ở nơi người
Chẳng bằng tự xét mình
Như ai biết lẽ này
Hoạn nạn vĩnh diệt trừ
。
行hành 見kiến 身thân 淨tịnh 。
不bất 攝nhiếp 諸chư 根căn 。
飲ẩm 食thực 不bất 節tiết 。
慢mạn 墮đọa 怯khiếp 弱nhược 。
為vị 邪tà 所sở 制chế 。
如như 風phong 靡mĩ 草thảo 。
[7]
Tà kiến cho thân tịnh
Các căn chẳng nhiếp phục
Ăn uống không chừng mực
Biếng nhác lại khiếp nhược
Khống chế bởi tà ác
Như cỏ ngã theo gió
。
觀quán 身thân 不bất 淨tịnh 。
能năng 攝nhiếp 諸chư 根căn 。
食thực 知tri 節tiết 度độ 。
常thường 樂nhạo 精tinh 進tấn 。
不bất 為vị 邪tà 動động 。
如như 風phong 大đại 山sơn 。
[8]
Hãy quán thân bất tịnh
Các căn khéo nhiếp phục
Ăn uống biết chừng mực
Tinh tấn luôn vui thích
Không bị tà ác động
Như gió thổi thái sơn
。
不bất 吐thổ 毒độc 態thái 。
欲dục 心tâm 馳trì 騁sính 。
未vị 能năng 自tự 調điều 。
不bất 應ưng 法Pháp 衣y 。
[9]
Tánh độc không nhổ trừ
Tham muốn lòng rong ruổi
Chưa thể tự điều phục
Không xứng mặc Pháp y
。
能năng 吐thổ 毒độc 態thái 。
戒giới 意ý 安an 靜tĩnh 。
降hàng 心tâm 已dĩ 調điều 。
此thử 應ưng 法Pháp 衣y 。
[10]
Tánh độc khéo nhổ trừ
Giữ giới ý an nhiên
Tâm đó đã điều phục
Xứng đáng mặc Pháp y
。
以dĩ 真chân 為vi 偽ngụy 。
以dĩ 偽ngụy 為vi 真chân 。
是thị 為vi 邪tà 計kế 。
不bất 得đắc 真chân 利lợi 。
[11]
Lấy thật cho là giả
Lấy giả cho là thật
Đó là tâm tà kiến
Không được lợi ích lành
。
知tri 真chân 為vi 真chân 。
見kiến 偽ngụy 知tri 偽ngụy 。
是thị 為vi 正chánh 計kế 。
必tất 得đắc 真chân 利lợi 。
[12]
Chân thật biết là thật
Hư ngụy biết là giả
Đó là tâm chánh kiến
Tất được lợi ích lành
。
蓋cái 屋ốc 不bất 密mật 。
天thiên 雨vũ 則tắc 漏lậu 。
意ý 不bất 惟duy 行hành 。
淫dâm 泆dật 為vi 穿xuyên 。
[13]
Mái nhà nếu chẳng kín
Trời mưa sẽ luôn rỉ
Ý ai không tư duy
Mãi có tham sân si
。
蓋cái 屋ốc 善thiện 密mật 。
雨vũ 則tắc 不bất 漏lậu 。
攝nhiếp 意ý 惟duy 行hành 。
淫dâm 泆dật 不bất 生sanh 。
[14]
Mái nhà nếu lợp kín
Trời mưa sẽ chẳng rỉ
Ý ai tự tư duy
Vĩnh không tham sân si
。
鄙bỉ 夫phu 染nhiễm 人nhân 。
如như 近cận 臭xú 物vật 。
漸tiệm 迷mê 習tập 非phi 。
不bất 覺giác 成thành 惡ác 。
[15]
Kẻ xấu ảnh hưởng người
Như gần vật hôi thối
Mê dần làm việc xấu
Bất giác trở thành ác
。
賢hiền 夫phu 染nhiễm 人nhân 。
如như 近cận 香hương 熏huân 。
進tiến 智trí 習tập 善thiện 。
行hành 成thành 潔khiết 芳phương 。
[16]
Bậc hiền ảnh hưởng người
Như gần làn khói hương
Trí tăng làm việc lành
Hành nguyện tỏa ngát thơm
。
造tạo 憂ưu 後hậu 憂ưu 。
行hành 惡ác 兩lưỡng 憂ưu 。
彼bỉ 憂ưu 惟duy 懼cụ 。
見kiến 罪tội 心tâm 懅cứ 。
[17]
Gây ưu đời sau ưu
Tạo ác với sầu muộn
Sợ hãi luôn ưu phiền
Thấy tội lòng ngậm ngùi
。
造tạo 喜hỷ 後hậu 喜hỷ 。
行hành 善thiện 兩lưỡng 喜hỷ 。
彼bỉ 喜hỷ 惟duy 歡hoan 。
見kiến 福phước 心tâm 安an 。
[18]
Tạo vui đời sau vui
Làm thiện với hoan hỷ
Hân hoan thường vui vẻ
Thấy phước tâm an nhiên
。
今kim 悔hổi 後hậu 悔hổi 。
為vi 惡ác 兩lưỡng 悔hổi 。
厥quyết 為vi 自tự 殃ương 。
受thọ 罪tội 熱nhiệt 惱não 。
[19]
Nay khổ đời sau khổ
Làm ác với khổ đau
Tự mình gặp tai ương
Thọ tội phiền não nhiệt
。
今kim 歡hoan 後hậu 歡hoan 。
為vi 善thiện 兩lưỡng 歡hoan 。
厥quyết 為vi 自tự 祐hựu 。
受thọ 福phước 悅duyệt 豫dự 。
[20]
Nay vui đời sau vui
Làm thiện với hoan hỷ
Tự mình gặp duyên lành
Phước báo thọ an vui
。
巧xảo 言ngôn 多đa 求cầu 。
放phóng 蕩đãng 無vô 戒giới 。
懷hoài 婬dâm 怒nộ 癡si 。
不bất 惟duy 止Chỉ 觀Quán 。
聚tụ 如như 群quần 牛ngưu 。
非phi 佛Phật 弟đệ 子tử 。
[21]
Tham cầu nói khôn khéo
Phóng đãng không giữ giới
Ôm lòng tham sân si
Chỉ Quán chẳng tư duy
Tụ tập như bầy trâu
Không phải đệ tử Phật
。
時thời 言ngôn 少thiểu 求cầu 。
行hành 道Đạo 如như 法Pháp 。
除trừ 婬dâm 怒nộ 癡si 。
覺giác 正chánh 意ý 解giải 。
見kiến 對đối 不bất 起khởi 。
是thị 佛Phật 弟đệ 子tử 。
[22]
Vô cầu nói đúng lúc
Hành Đạo hợp như Pháp
Diệt trừ tham sân si
Chánh giác ý liễu giải
Thấy nghịch tâm chẳng động
Đó là đệ tử Phật
放Phóng 逸Dật 品Phẩm 第đệ 十thập
☸ Phẩm 10: Buông Lung
有hữu 二nhị 十thập 章chương 。 放Phóng 逸Dật 品Phẩm 者giả 。 引dẫn 律luật 戒giới 情tình 。 防phòng 邪tà 撿kiểm 失thất 。 以dĩ 道Đạo 勸khuyến 賢hiền 。
Phẩm Buông Lung có 20 bài kệ. Đại ý của phẩm này là chỉ dạy giới luật để ngăn trừ điều tà ác và lỗi lầm; dùng Đạo khuyến tu hiền đức.
。
戒giới 為vi 甘cam 露lộ 道Đạo 。
放phóng 逸dật 為vi 死tử 徑kính 。
不bất 貪tham 則tắc 不bất 死tử 。
失thất 道Đạo 為vi 自tự 喪táng 。
[1]
Giới là Đạo cam lộ
Buông lung là tử lộ
Không tham sẽ bất tử
Mất Đạo sẽ tự diệt
。
慧tuệ 智trí 守thủ 道Đạo 勝thắng 。
終chung 不bất 為vi 放phóng 逸dật 。
不bất 貪tham 致trí 歡hoan 喜hỷ 。
從tùng 是thị 得đắc 道Đạo 樂lạc 。
[2]
Người trí hành thắng Đạo
Vĩnh viễn chẳng buông lung
Hoan hỷ do không tham
Pháp lạc từ đây sanh
。
常thường 當đương 惟duy 念niệm 道Đạo 。
自tự 強cường 守thủ 正chánh 行hành 。
健kiện 者giả 得đắc 度độ 世thế 。
吉cát 祥tường 無vô 有hữu 上thượng 。
[3]
Tư duy luôn niệm Đạo
Dũng mãnh tu chánh hành
Trượng phu vượt thế gian
Cát tường không gì hơn
。
正chánh 念niệm 常thường 興hưng 起khởi 。
行hành 淨tịnh 惡ác 易dị 滅diệt 。
自tự 制chế 以dĩ 法Pháp 壽thọ 。
不bất 犯phạm 善thiện 名danh 增tăng 。
[4]
Chánh niệm luôn hưng khởi
Thanh tịnh ác dễ diệt
Y Pháp tự chế phục
Không phạm tiếng thơm vang
。
發phát 行hành 不bất 放phóng 逸dật 。
約ước 以dĩ 自tự 調điều 心tâm 。
慧tuệ 能năng 作tác 定định 明minh 。
不bất 返phản 冥minh 淵uyên 中trung 。
[5]
Tinh tấn không buông lung
Chế phục tự điều tâm
Trí tuệ sanh định minh
Hố thẳm chẳng còn rơi
。
愚ngu 人nhân 意ý 難nan 解giải 。
貪tham 亂loạn 好hiếu 諍tranh 訟tụng 。
上thượng 智trí 常thường 重trọng 慎thận 。
護hộ 斯tư 為vi 寶bảo 尊tôn 。
[6]
Kẻ ngu trí kém hiểu
Ưa loạn thích tranh đấu
Thượng trí luôn thận trọng
Chánh niệm hộ như báu
。
莫mạc 貪tham 莫mạc 好hảo 諍tranh 。
亦diệc 莫mạc 嗜thị 欲dục 樂lạc 。
思tư 心tâm 不bất 放phóng 逸dật 。
可khả 以dĩ 獲hoạch 大đại 安an 。
[7]
Chớ tham chớ đua tranh
Cũng đừng ham dục lạc
Tâm ý chẳng buông lung
Mới được an vui lớn
。
放phóng 逸dật 如như 自tự 禁cấm 。
能năng 卻khước 之chi 為vi 賢hiền 。
已dĩ 昇thăng 智trí 慧tuệ 閣các 。
去khứ 危nguy 為vi 即tức 安an 。
明minh 智trí 觀quán 於ư 愚ngu 。
譬thí 如như 山sơn 與dữ 地địa 。
[8]
Buông lung luôn tự cấm
Khéo trừ làm thánh hiền
Đã thăng lầu trí tuệ
Bỏ nguy liền được an
Người trí nhìn kẻ ngu
Như núi so với đất
。
居cư 亂loạn 而nhi 身thân 正chánh 。
彼bỉ 為vi 獨Độc 覺Giác 悟ngộ 。
是thị 力lực 過quá 師sư 子tử 。
棄khí 惡ác 為vi 大đại 智trí 。
[9]
Chánh hành giữa chốn loạn
Đó là Độc Giác ngộ
Lực này hơn sư tử
Bỏ ác là đại trí
。
睡thụy 眠miên 重trọng 若nhược 山sơn 。
癡si 冥minh 為vi 所sở 弊tệ 。
安an 臥ngọa 不bất 計kế 苦khổ 。
是thị 以dĩ 常thường 受thọ 胎thai 。
[10]
Say ngủ nặng như núi
Che trùm bởi si mê
Nằm lì chẳng nghĩ cách
Nên luôn thọ bào thai
。
不bất 為vi 時thời 自tự 恣tứ 。
能năng 制chế 漏lậu 得đắc 盡tận 。
自tự 恣tứ 魔ma 得đắc 便tiện 。
如như 師sư 子tử 搏bác 鹿lộc 。
[11]
Tâm ý không phóng túng
Lậu tận được ý giải
Ma thừa lúc buông lung
Như sư tử vồ nai
。
能năng 不bất 自tự 恣tứ 者giả 。
是thị 為vi 戒giới 比Bỉ 丘Khâu 。
彼bỉ 思tư 正chánh 淨tịnh 者giả 。
常thường 當đương 自tự 護hộ 心tâm 。
[12]
Ai khéo chẳng buông lung
Là người trì giới luật
Thanh tịnh chánh tư duy
Luôn nên tự hộ tâm
。
比Bỉ 丘Khâu 謹cẩn 慎thận 樂lạc 。
放phóng 逸dật 多đa 憂ưu 愆khiên 。
變biến 諍tranh 小tiểu 致trí 大đại 。
積tích 惡ác 入nhập 火hỏa 焰diễm 。
[13]
Bhikṣu hãy cẩn thận
Buông lung lắm ưu phiền
Tranh tụng nhỏ thành lớn
Tích ác vào đám lửa
。
守thủ 戒giới 福phước 致trí 善thiện 。
犯phạm 戒giới 有hữu 懼cụ 心tâm 。
能năng 斷đoạn 三tam 界giới 漏lậu 。
此thử 乃nãi 近cận 泥Nê 洹Hoàn 。
[14]
Giữ giới tăng phước thiện
Phạm giới tâm lo âu
Khéo đoạn lậu ba cõi
Đó mới gần tịch diệt
。
若nhược 前tiền 放phóng 逸dật 。
後hậu 能năng 自tự 禁cấm 。
是thị 炤chiếu 世thế 間gian 。
念niệm 定định 其kỳ 宜nghi 。
[15]
Ai trước từng buông lung
Sau khéo tự cấm chế
Là chiếu sáng thế gian
Họ nên nhớ tu định
。
過quá 失thất 為vi 惡ác 。
追truy 覆phúc 以dĩ 善thiện 。
是thị 炤chiếu 世thế 間gian 。
念niệm 善thiện 其kỳ 宜nghi 。
[16]
Thuở xưa lỡ làm ác
Bù lại siêng làm lành
Là chiếu sáng thế gian
Họ nên nhớ tu thiện
。
少thiếu 壯tráng 捨xả 家gia 。
盛thịnh 修tu 佛Phật 教giáo 。
是thị 炤chiếu 世thế 間gian 。
如như 月nguyệt 雲vân 消tiêu 。
[17]
Thiếu niên mà xuất gia
Siêng tu lời Phật dạy
Là chiếu sáng thế gian
Như trăng lìa mây che
。
人nhân 前tiền 為vi 惡ác 。
後hậu 止chỉ 不bất 犯phạm 。
是thị 炤chiếu 世thế 間gian 。
如như 月nguyệt 雲vân 消tiêu 。
[18]
Ai trước lỡ làm ác
Sau ngừng không tái phạm
Là chiếu sáng thế gian
Như trăng lìa mây che
。
生sanh 不bất 施thi 惱não 。
死tử 而nhi 不bất 慼thích 。
是thị 見kiến 道Đạo 悍hãn 。
應ưng 中trung 勿vật 憂ưu 。
[19]
Hiện đời không não hại
Lúc chết chẳng âu lo
Kia thấy Đạo vô úy
Lìa khổ được an vui
。
斷đoạn 濁trược 黑hắc 法pháp 。
學học 惟duy 清thanh 白bạch 。
度độ 淵uyên 不bất 反phản 。
棄khí 猗ỷ 行hành 止chỉ 。
不bất 復phục 染nhiễm 樂lạc 。
欲dục 斷đoạn 無vô 憂ưu 。
[20]
Đoạn trừ pháp ô trược
Chỉ học Pháp thanh tịnh
Sanh tử không quay lại
Xả ái dừng việc ác
Dục lạc chẳng còn nhiễm
Diệt dục không ưu sầu
心Tâm 意Ý 品Phẩm 第đệ 十thập 一nhất
☸ Phẩm 11: Tâm Ý
十thập 有hữu 二nhị 章chương 。 心Tâm 意Ý 品Phẩm 者giả 。 說thuyết 意ý 精tinh 神thần 。 雖tuy 空không 無vô 形hình 。 造tạo 作tác 無vô 竭kiệt 。
Phẩm Tâm Ý có 12 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói về tâm ý thức; tuy không có hình tướng nhưng sự tạo tác của chúng là vô cùng vô tận.
。
意ý 使sử 作tác 狗cẩu 。
難nan 護hộ 難nan 禁cấm 。
慧tuệ 正chánh 其kỳ 本bổn 。
其kỳ 明minh 乃nãi 大đại 。
[1]
Rong ruổi ý sai sử
Khó phòng khó cấm chế
Chánh trí hàng bổn tâm
Tuệ minh chiếu hiển hách
。
輕khinh 躁táo 難nan 持trì 。
唯duy 欲dục 是thị 從tùng 。
制chế 意ý 為vi 善thiện 。
自tự 調điều 則tắc 寧ninh 。
[2]
Vụt nhanh khó hộ trì
Là nơi dục niệm trú
Nhiếp ý là việc lành
Điều phục liền khinh an
。
意ý 微vi 難nan 見kiến 。
隨tùy 欲dục 而nhi 行hành 。
慧tuệ 常thường 自tự 護hộ 。
能năng 守thủ 即tức 安an 。
[3]
Ý niệm rất khó thấy
Theo dục mà rong ruổi
Trí tuệ luôn tự hộ
Khéo giữ liền được an
。
獨độc 行hành 遠viễn 逝thệ 。
寢tẩm 藏tàng 無vô 形hình 。
損tổn 意ý 近cận 道Đạo 。
魔ma 繫hệ 乃nãi 解giải 。
[4]
Đơn độc đi cùng khắp
Ẩn tàng vô hình tướng
Nhiếp ý gần với Đạo
Giải thoát ma trói buộc
。
心tâm 無vô 住trụ 息tức 。
亦diệc 不bất 知tri 法Pháp 。
迷mê 於ư 世thế 事sự 。
無vô 有hữu 正chánh 智trí 。
[5]
Vọng tâm chẳng dừng nghỉ
Cũng chẳng biết Pháp lành
Trầm mê việc thế gian
Không có chánh tri kiến
。
念niệm 無vô 適thích 止chỉ 。
不bất 絕tuyệt 無vô 邊biên 。
福phước 能năng 遏át 惡ác 。
覺giác 者giả 為vi 賢hiền 。
[6]
Vọng niệm chẳng dừng nghỉ
Vô biên bất đoạn tuyệt
Phước lực khéo trừ ác
Giác ngộ làm thánh hiền
。
佛Phật 說thuyết 心tâm 法pháp 。
雖tuy 微vi 非phi 真chân 。
當đương 覺giác 逸dật 意ý 。
莫mạc 隨tùy 放phóng 心tâm 。
[7]
Phật nói tất cả pháp
Tuy diệu nhưng phi chân
Vọng niệm nên cảnh giác
Chớ theo tâm buông lung
。
見kiến 法Pháp 最tối 安an 。
所sở 願nguyện 得đắc 成thành 。
慧tuệ 護hộ 微vi 意ý 。
斷đoạn 苦khổ 因nhân 緣duyên 。
[8]
Thấy Pháp an lạc nhất
Sở nguyện tất viên thành
Trí tuệ phòng hộ ý
Đoạn trừ khổ nhân duyên
。
有hữu 身thân 不bất 久cửu 。
皆giai 當đương 歸quy 土thổ 。
形hình 壞hoại 神thần 去khứ 。
寄ký 住trụ 何hà 貪tham 。
[9]
Thân này chẳng bao lâu
Trở về với cát bụi
Thân hoại thức ra đi
Sao còn tham luyến nhớ?
。
心tâm 豫dự 造tạo 處xứ 。
往vãng 來lai 無vô 端đoan 。
念niệm 多đa 邪tà 僻tích 。
自tự 為vi 招chiêu 惡ác 。
[10]
Tâm hướng nơi tạo tác
Đến đi không dấu vết
Nếu lòng nhiều tà ác
Tai họa tự chuốc lấy
。
是thị 意ý 自tự 造tạo 。
非phi 父phụ 母mẫu 為vi 。
可khả 勉miễn 向hướng 正chánh 。
為vi 福phước 勿vật 回hồi 。
[11]
Niệm này do mình tạo
Chẳng phải cha mẹ làm
Trừ tà tu chánh định
Tu phước chớ thoái lui
。
藏tàng 六lục 如như 龜quy 。
防phòng 意ý 如như 城thành 。
慧tuệ 與dữ 魔ma 戰chiến 。
勝thắng 則tắc 無vô 患hoạn 。
[12]
Nhiếp sáu căn như rùa
Phòng hộ ý như thành
Kiếm tuệ chiến đấu ma
Thắng lợi không hoạn nạn
華Hoa 香Hương 品Phẩm 第đệ 十thập 二nhị
☸ Phẩm 12: Hương Hoa
十thập 有hữu 七thất 章chương 。 華Hoa 香Hương 品Phẩm 者giả 。 明minh 學học 當đương 行hành 。 因nhân 華hoa 見kiến 實thật 。 使sử 偽ngụy 反phản 真chân 。
Phẩm Hương Hoa có 17 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói học tập Phật Pháp cần phải sáng suốt và thực tiễn tu hành. Nhân có hoa nên mới thấy quả. Hãy chuyển hư ngụy thành chân thật.
。
孰thục 能năng 擇trạch 地địa 。
捨xả 鑑giám 取thủ 天thiên 。
誰thùy 說thuyết 法Pháp 句cú 。
如như 擇trạch 善thiện 華hoa 。
[1]
Ai khéo lựa nơi xứ
Lìa đường ác sanh thiên?
Ai khéo giảng Pháp nghĩa
Như khéo hái hoa xinh?
。
學học 者giả 擇trạch 地địa 。
捨xả 鑑giám 取thủ 天thiên 。
善thiện 說thuyết 法Pháp 句cú 。
能năng 採thải 德đức 華hoa 。
[2]
Học nhân khéo lựa nơi
Lìa đường ác sanh thiên
Khéo giảng diệu Pháp nghĩa
Khéo hái hoa công đức
。
知tri 世thế 坏phôi 喻dụ 。
幻huyễn 法pháp 忽hốt 有hữu 。
斷đoạn 魔ma 華hoa 敷phu 。
不bất 覩đổ 生sanh 死tử 。
[3]
Quán thân như sành gốm
Huyễn hóa như ảo ảnh
Chặt đứt nụ hoa ma
Không đọa vòng sanh tử
。
見kiến 身thân 如như 沫mạt 。
幻huyễn 法pháp 自tự 然nhiên 。
斷đoạn 魔ma 華hoa 敷phu 。
不bất 覩đổ 生sanh 死tử 。
[4]
Thấy thân như bọt nước
Biết đó là huyễn hóa
Chặt đứt nụ hoa ma
Không đọa vòng sanh tử
。
身thân 病bệnh 則tắc 萎nuy 。
若nhược 華hoa 零linh 落lạc 。
死tử 命mạng 來lai 至chí 。
如như 水thủy 湍thoan 驟sậu 。
[5]
Thân bệnh ắt suy nhược
Như hoa rơi héo tàn
Một mai cái chết đến
Ví như nước chảy xiết
。
貪tham 欲dục 無vô 厭yếm 。
消tiêu 散tán 人nhân 念niệm 。
邪tà 致trí 之chi 財tài 。
為vi 自tự 侵xâm 欺khi 。
[6]
Tham dục không nhàm chán
Tiêu tan mọi chánh niệm
Ý tà ham tài bảo
Chiêu họa dối gạt mình
。
如như 蜂phong 集tập 華hoa 。
不bất 嬈nhiễu 色sắc 香hương 。
但đãn 取thủ 味vị 去khứ 。
仁nhân 入nhập 聚tụ 然nhiên 。
[7]
Ví như ong hút mật
Không tổn hoa sắc hương
Chỉ lấy vị rồi đi
Như Bhikṣu vào làng
。
不bất 務vụ 觀quan 彼bỉ 。
作tác 與dữ 不bất 作tác 。
常thường 自tự 省tỉnh 身thân 。
知tri 正chánh 不bất 正chánh 。
[8]
Chuyện người chớ lưu tâm
Tốt xấu việc của họ
Mà hãy luôn phản tỉnh
Thiện ác của chính mình
。
如như 可khả 意ý 華hoa 。
色sắc 好hảo 無vô 香hương 。
工công 語ngữ 如như 是thị 。
不bất 行hành 無vô 得đắc 。
[9]
Ví như hoa khả ý
Sắc đẹp mà chẳng thơm
Lời hoa mỹ cũng thế
Không có lợi ích gì
。
如như 可khả 意ý 華hoa 。
色sắc 美mỹ 且thả 香hương 。
工công 語ngữ 有hữu 行hành 。
必tất 得đắc 其kỳ 福phước 。
[10]
Ví như hoa khả ý
Sắc đẹp lại ngát thơm
Lời dịu êm cũng thế
Tất được phước lợi lành
。
多đa 作tác 寶bảo 花hoa 。
結kết 步bộ 搖dao 綺ỷ 。
廣quảng 積tích 德đức 者giả 。
所sở 生sanh 轉chuyển 好hảo 。
[11]
Lấy nhiều hoa xinh đẹp
Kết thành vòng trang sức
Ai rộng tích thiện căn
Đời sau sanh chốn lành
。
奇kỳ 草thảo 芳phương 花hoa 。
不bất 逆nghịch 風phong 熏huân 。
近cận 道Đạo 敷phu 開khai 。
德đức 人nhân 遍biến 香hương 。
[12]
Kỳ hoa dị thảo hương
Không ngược làn gió thổi
Hiền giả gần Chánh Đạo
Đức hạnh tỏa ngát thơm
。
旃chiên 檀đàn 多đa 香hương 。
青thanh 蓮liên 芳phương 花hoa 。
雖tuy 曰viết 是thị 真chân 。
不bất 如như 戒giới 香hương 。
[13]
Hương mộc và hương đàn
Cùng hương hoa sen xanh
Tuy ngửi thật ngát thơm
Không bằng giới đức hương
。
華hoa 香hương 氣khí 微vi 。
不bất 可khả 謂vị 真chân 。
持trì 戒giới 之chi 香hương 。
到đáo 天thiên 殊thù 勝thắng 。
[14]
Hương hoa tỏa nhạt nhòa
Chẳng thể gọi là thật
Huân tu trì giới hương
Thù thắng thơm thấu trời
。
戒giới 具cụ 成thành 就tựu 。
行hành 無vô 放phóng 逸dật 。
定định 意ý 度độ 脫thoát 。
長trường 離ly 魔ma 道đạo 。
[15]
Thành tựu đầy đủ giới
Tu hành chẳng buông lung
Định tuệ đoạn sanh tử
Vĩnh viễn lìa tà ma
。
如như 作tác 田điền 溝câu 。
近cận 于vu 大đại 道đạo 。
中trung 生sanh 蓮liên 華hoa 。
香hương 潔khiết 可khả 意ý 。
[16]
Ví như ở mương ruộng
Gần cạnh nơi đại lộ
Trong đó mọc hoa sen
Thơm khiết rất đáng yêu
。
有hữu 生sanh 死tử 然nhiên 。
凡phàm 夫phu 處xứ 邊biên 。
慧tuệ 者giả 樂nhạo 出xuất 。
為vi 佛Phật 弟đệ 子tử 。
[17]
Có sanh ắt phải chết
Phàm phu ưa nơi đó
Bậc trí quyết thoát ra
Đó là đệ tử Phật
愚Ngu 闇Ám 品Phẩm 第đệ 十thập 三tam
☸ Phẩm 13: Ngu Ám
二nhị 十thập 有hữu 一nhất 章chương 。 愚Ngu 闇Ám 品Phẩm 者giả 。 將tương 以dĩ 開khai 曚mông 。 故cố 陳trần 其kỳ 態thái 。 欲dục 使sử 闚khuy 明minh 。
Phẩm Ngu Ám có 21 bài kệ. Đại ý của phẩm này là khai mở tối tăm và phơi bày trạng thái của nó, hầu khiến cho những ai u mê thấy được ánh sáng.
。
不bất 寐mị 夜dạ 長trường 。
疲bì 倦quyện 道đạo 長trường 。
愚ngu 生sanh 死tử 長trường 。
莫mạc 知tri 正Chánh 法Pháp 。
[1]
Đêm dài ai mất ngủ
Đường dài ai mệt mỏi
Ngu mê luân hồi mãi
Chẳng biết Phật Chánh Pháp
。
癡si 意ý 常thường 冥minh 。
逝thệ 如như 流lưu 川xuyên 。
在tại 一nhất 行hành 彊cưỡng 。
獨độc 而nhi 無vô 偶ngẫu 。
[2]
Si mê luôn hôn ám
Cuốn trôi như dòng nước
Thà rằng đi một mình
Chớ cùng với kẻ ngu
。
愚ngu 人nhân 着trước 數số 。
憂ưu 慼thích 久cửu 長trường 。
與dữ 愚ngu 居cư 苦khổ 。
於ư 我ngã 猶do 怨oán 。
[3]
Kẻ ngu chấp vận mạng
Lo lắng mãi không thôi
Sống chung kẻ dốt, khổ
Với ta sanh oán thù
。
有hữu 子tử 有hữu 財tài 。
愚ngu 惟duy 汲cấp 汲cấp 。
我ngã 且thả 非phi 我ngã 。
何hà 憂ưu 子tử 財tài 。
[4]
Có tiền có con cái
Kẻ ngu mãi lo toan
Cả ta chẳng phải ta
Huống nữa tiền và con?
。
暑thử 當đương 止chỉ 此thử 。
寒hàn 當đương 止chỉ 此thử 。
愚ngu 多đa 務vụ 慮lự 。
莫mạc 知tri 來lai 變biến 。
[5]
Mùa hè sống ở đây
Mùa đông sống ở đây
Kẻ ngu lo lắm việc
Chẳng biết tương lai biến
。
愚ngu 曚mông 愚ngu 極cực 。
自tự 謂vị 我ngã 智trí 。
愚ngu 而nhi 勝thắng 智trí 。
是thị 謂vị 極cực 愚ngu 。
[6]
Dù ngu đần cực điểm
Tự nhận biết sẽ khôn
Ngu mà cho mình giỏi
Đó mới là cực ngu
。
頑ngoan 闇ám 近cận 智trí 。
如như 瓢biều 斟châm 味vị 。
雖tuy 久cửu 狎hiệp 習tập 。
猶do 不bất 知tri 法pháp 。
[7]
Ngu ám gần bậc trí
Ví như vá múc canh
Cho dù múc luôn khi
Vẫn không biết vị gì
。
開khai 達đạt 近cận 智trí 。
如như 舌thiệt 嘗thường 味vị 。
雖tuy 須tu 臾du 習tập 。
即tức 解giải 道Đạo 要yếu 。
[8]
Thông minh gần bậc trí
Ví như lưỡi nếm vị
Dù chỉ một thoáng thôi
Pháp yếu liền rõ thông
。
愚ngu 人nhân 施thi 行hành 。
為vi 身thân 招chiêu 患hoạn 。
快khoái 心tâm 作tác 惡ác 。
自tự 致trí 重trọng 殃ương 。
[9]
Hành động của kẻ ngu
Khiến thân chiêu hoạn nạn
Ưa khoái làm việc ác
Tai ương tự chuốc lấy
。
行hành 為vi 不bất 善thiện 。
退thoái 見kiến 悔hối 悋lận 。
致trí 涕thế 流lưu 面diện 。
報báo 由do 宿túc 習tập 。
[10]
Hành vi mà bất thiện
Về sau lòng hối hận
Nước mắt chảy đầm đìa
Báo ứng nghiệp ác xưa
。
行hành 為vi 德đức 善thiện 。
進tiến 覩đổ 歡hoan 喜hỷ 。
應ứng 來lai 受thọ 福phước 。
喜hỷ 笑tiếu 悅duyệt 習tập 。
[11]
Hành vi mà lương thiện
Về sau lòng hoan hỷ
Vị lai hưởng phước báo
Mỉm cười tâm vui sướng
。
過quá 罪tội 未vị 熟thục 。
愚ngu 以dĩ 恬điềm 惔đàm 。
至chí 其kỳ 熟thục 處xứ 。
自tự 受thọ 大đại 罪tội 。
[12]
Nghiệp tội chưa chín mùi
Kẻ ngu cho bình yên
Tới khi báo ứng đến
Tự chịu tội khổ đau
。
愚ngu 所sở 望vọng 處xứ 。
不bất 謂vị 適thích 苦khổ 。
臨lâm 墮đọa 厄ách 地địa 。
乃nãi 知tri 不bất 善thiện 。
[13]
Kẻ ngu chốn ước mong
Không nhận đó là khổ
Mãi khi đọa hiểm nguy
Mới biết nó chẳng lành
。
愚ngu 憃xuẩn 作tác 惡ác 。
不bất 能năng 自tự 解giải 。
殃ương 追truy 自tự 焚phần 。
罪tội 成thành 熾sí 燃nhiên 。
[14]
Kẻ ngu lúc làm ác
Không thể tự hiểu thấu
Ương họa đuổi theo đốt
Nghiệp tội cháy phừng phừng
。
愚ngu 好hiếu 美mỹ 食thực 。
月nguyệt 月nguyệt 滋tư 甚thậm 。
於ư 十thập 六lục 分phần 。
未vị 一nhất 思tư 法Pháp 。
[15]
Kẻ ngu ham ăn ngon
Năm tháng càng tham đắm
Niệm Pháp mười sáu phần
Một phần cũng chưa có
。
愚ngu 生sanh 念niệm 慮lự 。
至chí 終chung 無vô 利lợi 。
自tự 招chiêu 刀đao 杖trượng 。
報báo 有hữu 印ấn 章chương 。
[16]
Kẻ ngu mãi lo toan
Đến cuối không chút lợi
Dao gậy tự chiêu cảm
Báo ứng như ấn chương
。
觀quán 處xứ 知tri 其kỳ 愚ngu 。
不bất 施thí 而nhi 廣quảng 求cầu 。
所sở 墮đọa 無vô 道đạo 智trí 。
往vãng 往vãng 有hữu 惡ác 行hành 。
[17]
Biết ngu xem hành vi
Không thí mà lắm cầu
Sa đọa đường tà ác
Luôn làm điều ác xấu
。
遠viễn 道Đạo 近cận 欲dục 者giả 。
為vi 食thực 在tại 學học 名danh 。
貪tham 猗ỷ 家gia 居cư 故cố 。
多đa 取thủ 供cung 異dị 姓tánh 。
[18]
Xa Đạo gần kẻ tham
Mưu sanh tại lợi danh
Gia đình do luyến tham
Lấy nhiều vật cúng dâng
。
學học 莫mạc 墮đọa 二nhị 望vọng 。
莫mạc 作tác 家gia 沙Sa 門Môn 。
貪tham 家gia 違vi 聖Thánh 教giáo 。
為vi 後hậu 自tự 匱quỹ 乏phạp 。
[19]
Học Đạo đừng mắc phải
Chớ làm Đạo Nhân nhà
Tham nhà phạm Thánh giáo
Về sau tự thiếu hao
。
此thử 行hành 與dữ 愚ngu 同đồng 。
但đãn 令linh 欲dục 慢mạn 增tăng 。
利lợi 求cầu 之chi 願nguyện 異dị 。
求cầu 道Đạo 意ý 亦diệc 異dị 。
[20]
Việc đó đồng kẻ ngu
Chỉ khiến dục vọng tăng
Cầu lợi trái sở nguyện
Cầu Đạo cũng chẳng thành
。
是thị 以dĩ 有hữu 識thức 者giả 。
出xuất 為vi 佛Phật 弟đệ 子tử 。
棄khí 愛ái 捨xả 世thế 習tập 。
終chung 不bất 墮đọa 生sanh 死tử 。
[21]
Bởi vậy ai có trí
Xuất gia Phật đệ tử
Bỏ ái lìa trần lụy
Mãi không đọa sanh tử
明Minh 哲Triết 品Phẩm 第đệ 十thập 四tứ
☸ Phẩm 14: Minh Triết
十thập 有hữu 六lục 章chương 。 明Minh 哲Triết 品Phẩm 者giả 。 舉cử 智trí 行hành 者giả 。 修tu 福phước 進tiến 道Đạo 。 法Pháp 為vi 明minh 鏡kính 。
Phẩm Minh Triết có 16 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói những ai tu hành trí tuệ chân thật thì phải tu phước báo và tinh tấn học tập Chánh Đạo. Hãy dùng Phật Pháp làm gương sáng.
。
深thâm 觀quán 善thiện 惡ác 。
心tâm 知tri 畏úy 忌kỵ 。
畏úy 而nhi 不bất 犯phạm 。
終chung 吉cát 無vô 憂ưu 。
故cố 世thế 有hữu 福phước 。
念niệm 思tư 紹thiệu 行hành 。
善thiện 致trí 其kỳ 願nguyện 。
福phước 祿lộc 轉chuyển 勝thắng 。
[1]
Quán sát rõ thiện ác
Lòng biết sợ điều ác
Sợ ác chẳng vi phạm
Cát tường mãi không sầu
Nên ai muốn có phước
Tư duy siêng hành trì
Khéo đạt như ý nguyện
Phước lộc chuyển bội tăng
。
信tín 善thiện 作tác 福phước 。
積tích 行hành 不bất 厭yếm 。
信tín 知tri 陰âm 德đức 。
久cửu 而nhi 必tất 彰chương 。
[2]
Làm phước tin việc lành
Tích thiện không nhàm mỏi
Tin hiểu tu âm đức
Lâu dần sẽ huy hoàng
。
常thường 避tị 無vô 義nghĩa 。
不bất 親thân 愚ngu 人nhân 。
思tư 從tùng 賢hiền 友hữu 。
押áp 附phụ 上thượng 士sĩ 。
[3]
Luôn tránh chuyện vô nghĩa
Không gần kẻ ngu si
Tưởng mến theo bạn hiền
Thân cận bậc thượng sĩ
。
喜hỷ 法Pháp 臥ngọa 安an 。
心tâm 悅duyệt 意ý 清thanh 。
聖thánh 人nhân 演diễn 法Pháp 。
慧tuệ 常thường 樂nhạo 行hành 。
[4]
Pháp hỷ nằm an vui
Tâm vui ý trong sáng
Thánh nhân diễn nói Pháp
Bậc trí luôn mến hành
。
仁nhân 人nhân 智trí 者giả 。
齋trai 戒giới 奉phụng 道Đạo 。
如như 星tinh 中trung 月nguyệt 。
照chiếu 明minh 世thế 間gian 。
[5]
Nhân đức bậc trí tuệ
Trai giới kính phụng Đạo
Như trăng giữa vì sao
Chiếu sáng khắp thế gian
。
弓cung 工công 調điều 角giác 。
水thủy 人nhân 調điều 船thuyền 。
材tài 匠tượng 調điều 木mộc 。
智trí 者giả 調điều 身thân 。
[6]
Thợ cung chỉnh góc độ
Thuyền phu chèo lái thuyền
Thợ mộc gọt đẽo gỗ
Bậc trí khéo điều thân
。
譬thí 如như 厚hậu 石thạch 。
風phong 不bất 能năng 移di 。
智trí 者giả 意ý 重trọng 。
毀hủy 譽dự 不bất 傾khuynh 。
[7]
Ví như khối đá nặng
Cuồng phong không thể dời
Bậc trí ý kiên định
Chê khen chẳng động dao
。
譬thí 如như 深thâm 淵uyên 。
澄trừng 靜tĩnh 清thanh 明minh 。
慧tuệ 人nhân 聞văn 道Đạo 。
心tâm 淨tịnh 歡hoan 然nhiên 。
[8]
Ví như vực nước sâu
Tĩnh lặng lại trong veo
Người trí nghe Đạo mầu
Tâm tịnh ý an nhiên
。
大đại 人nhân 體thể 無vô 欲dục 。
在tại 所sở 照chiếu 然nhiên 明minh 。
雖tuy 或hoặc 遭tao 苦khổ 樂lạc 。
不bất 高cao 現hiện 其kỳ 智trí 。
[9]
Trượng phu tâm vô cầu
Nơi ở tuệ sáng soi
Dù gặp vui hay khổ
Thái độ chẳng tự cao
。
大đại 賢hiền 無vô 世thế 事sự 。
不bất 願nguyện 子tử 財tài 國quốc 。
常thường 守thủ 戒giới 慧tuệ 道Đạo 。
不bất 貪tham 邪tà 富phú 貴quý 。
[10]
Thánh hiền xa việc đời
Chẳng mong tiền và con
Giữ giới luôn tu Đạo
Không tham tà phú quý
。
智trí 人nhân 知tri 動động 搖dao 。
譬thí 如như 沙sa 中trung 樹thụ 。
朋bằng 友hữu 志chí 未vị 強cường 。
隨tùy 色sắc 染nhiễm 其kỳ 素tố 。
[11]
Người trí biết niệm động
Như cây giữa bãi cát
Bằng hữu chí chưa vững
Theo ý nhiễm bụi trần
。
世thế 皆giai 沒một 淵uyên 。
鮮tiển 尅khắc 度độ 岸ngạn 。
如như 或hoặc 有hữu 人nhân 。
欲dục 度độ 必tất 奔bôn 。
[12]
Thế gian đều chìm đắm
Ít ai qua bờ kia
Giả sử dù có người
Muốn qua nhưng chạy nhanh
。
誠thành 貪tham 道Đạo 者giả 。
覽lãm 受thọ 正chánh 教giáo 。
此thử 近cận 彼bỉ 岸ngạn 。
脫thoát 死tử 為vi 上thượng 。
[13]
Cầu Đạo ai chí thành
Tiếp thọ Phật chánh giáo
Người ấy gần bờ kia
Thoát tử làm thượng nhân
。
斷đoạn 五ngũ 陰ấm 法pháp 。
靜tĩnh 思tư 智trí 慧tuệ 。
不bất 反phản 入nhập 淵uyên 。
棄khí 猗ỷ 其kỳ 明minh 。
[14]
Đoạn trừ pháp năm uẩn
Tĩnh lự trí tuệ sanh
Vực thẳm chẳng còn rơi
Xả ái hiện quang minh
。
抑ức 制chế 情tình 欲dục 。
絕tuyệt 樂lạc 無vô 為vi 。
能năng 自tự 拯chửng 濟tế 。
使sử 意ý 為vi 慧tuệ 。
[15]
Chế phục lòng tham luyến
Vô vi đoạn dục lạc
Ai khéo tự cứu mình
Khiến tâm sanh tuệ minh
。
學học 取thủ 正chánh 智trí 。
意ý 惟duy 正Chánh 道Đạo 。
一nhất 心tâm 受thọ 諦Đế 。
不bất 起khởi 為vi 樂lạc 。
漏lậu 盡tận 習tập 除trừ 。
是thị 得đắc 度độ 世thế 。
[16]
Tu học giữ chánh trí
Tâm luôn niệm Chánh Đạo
Nhất tâm thọ Chân Đế
Dục lạc chẳng khởi sanh
Lậu tận tập trừ sạch
Đó là vượt thế gian
羅La 漢Hán 品Phẩm 第đệ 十thập 五ngũ
☸ Phẩm 15: Ưng Chân
有hữu 十thập 章chương 。 羅La 漢Hán 品Phẩm 者giả 。 言ngôn 真Chân 人Nhân 性tánh 。 脫thoát 欲dục 無vô 着trước 。 心tâm 不bất 渝du 變biến 。
Phẩm Ưng Chân có 10 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói tánh linh của bậc giác ngộ thì xa lìa ái dục, tâm không chấp trước, và ý kiên định không biến đổi.
。
去khứ 離ly 憂ưu 患hoạn 。
脫thoát 於ư 一nhất 切thiết 。
縛phược 結kết 已dĩ 解giải 。
冷lãnh 而nhi 無vô 煖noãn 。
[1]
Lìa xa mọi ưu sầu
Thoát khỏi mọi hoạn nạn
Trói buộc đã cởi ra
Tĩnh lặng chẳng não phiền
。
心tâm 淨tịnh 得đắc 念niệm 。
無vô 所sở 貪tham 樂lạc 。
已dĩ 度độ 癡si 淵uyên 。
如như 鴈nhạn 棄khí 池trì 。
[2]
Tâm tịnh có chánh niệm
Dục lạc chẳng còn tham
Đã qua hố si mê
Như nhạn bỏ ao khô
。
量lượng 腹phúc 而nhi 食thực 。
無vô 所sở 藏tàng 積tích 。
心tâm 空không 無vô 想tưởng 。
度độ 眾chúng 行hành 地địa 。
如như 空không 中trung 鳥điểu 。
遠viễn 逝thệ 無vô 礙ngại 。
[3]
Ăn uống biết chừng mực
Tài vật không cất giấu
Vô nguyện, không, vô tướng
Tu hành độ chúng sanh
Như chim giữa bầu trời
Bay xa không trở ngại
。
世thế 間gian 習tập 盡tận 。
不bất 復phục 仰ngưỡng 食thực 。
虛hư 心tâm 無vô 患hoạn 。
已dĩ 到đáo 脫thoát 處xứ 。
譬thí 如như 飛phi 鳥điểu 。
暫tạm 下hạ 輒triếp 逝thệ 。
[4]
Thế gian tập khí tận
Chẳng còn ham ăn uống
Tâm không chẳng hoạn nạn
Đã đến chốn giải thoát
Ví như loài chim bay
Thoáng đậu rồi liền đi
。
制chế 根căn 從tùng 止chỉ 。
如như 馬mã 調điều 御ngự 。
捨xả 憍kiêu 慢mạn 習tập 。
為vi 天thiên 所sở 敬kính 。
[5]
Căn tánh ai chế ngự
Như ngựa đã thuần phục
Xả bỏ thói kiêu mạn
Tất được trời cung kính
。
不bất 怒nộ 如như 地địa 。
不bất 動động 如như 山sơn 。
真Chân 人Nhân 無vô 垢cấu 。
生sanh 死tử 世thế 絕tuyệt 。
[6]
Như đất không phẫn nộ
Như núi không dao động
Thánh hiền không cấu nhiễm
Đoạn tuyệt thoát sanh tử
。
心tâm 已dĩ 休hưu 息tức 。
言ngôn 行hành 亦diệc 正chánh 。
從tùng 正chánh 解giải 脫thoát 。
寂tịch 然nhiên 歸quy 滅diệt 。
[7]
Vọng niệm đã dừng nghỉ
Chánh ngữ lại chánh hành
Chánh Đạo khiến giải thoát
An nhiên vào tịch diệt
。
棄khí 欲dục 無vô 着trước 。
缺khuyết 三tam 界giới 障chướng 。
望vọng 意ý 已dĩ 絕tuyệt 。
是thị 謂vị 上thượng 人nhân 。
[8]
Lìa dục không chấp trước
Chặt đứt chướng ba cõi
Vọng niệm đã đoạn tuyệt
Đó là bậc thượng nhân
。
在tại 聚tụ 若nhược 野dã 。
平bình 地địa 高cao 岸ngạn 。
應Ưng 真Chân 所sở 過quá 。
莫mạc 不bất 蒙mông 祐hựu 。
[9]
Hoang dã hoặc xóm làng
Đất bằng hay đồi cao
Chỗ qua của Ưng Chân
Chẳng ai không nhờ ơn
。
彼bỉ 樂nhạo 空không 閑nhàn 。
眾chúng 人nhân 不bất 能năng 。
快khoái 哉tai 無vô 望vọng 。
無vô 所sở 欲dục 求cầu 。
[10]
Thánh nhân thích vắng vẻ
Phàm phu chẳng thể ở
Lành thay không dục vọng
Không chỗ để cầu mong
述Thuật 千Thiên 品Phẩm 第đệ 十thập 六lục
☸ Phẩm 16: Số Ngàn
十thập 有hữu 六lục 章chương 。 述Thuật 千Thiên 品Phẩm 者giả 。 示thị 學học 者giả 經kinh 。 多đa 而nhi 不bất 要yếu 。 不bất 如như 約ước 明minh 。
Phẩm Số Ngàn có 16 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói rằng, dù học Phật Pháp rất nhiều nhưng lại không lãnh hội được trọng yếu, thì chẳng bằng như học ít mà thông suốt vậy.
。
雖tuy 誦tụng 千thiên 言ngôn 。
句cú 義nghĩa 不bất 正chánh 。
不bất 如như 一nhất 要yếu 。
聞văn 可khả 滅diệt 意ý 。
[1]
Dù tụng cả ngàn kệ
Chẳng hiểu có ích gì?
Đâu bằng hiểu một câu
Nghe rồi ý tịch nhiên
。
雖tuy 誦tụng 千thiên 言ngôn 。
不bất 義nghĩa 何hà 益ích 。
不bất 如như 一nhất 義nghĩa 。
聞văn 行hành 可khả 度độ 。
[2]
Dù tụng cả ngàn kệ
Chẳng hiểu có ích gì?
Đâu bằng chỉ một câu
Nghe rồi liễu thoát khổ
。
雖tuy 多đa 誦tụng 經Kinh 。
不bất 解giải 何hà 益ích 。
解giải 一nhất 法Pháp 句cú 。
行hành 可khả 得đắc 道Đạo 。
[3]
Dù tụng nhiều Kinh điển
Chẳng hiểu có ích gì?
Thông suốt chỉ một câu
Tu hành sẽ đắc Đạo
。
千thiên 千thiên 為vi 敵địch 。
一nhất 夫phu 勝thắng 之chi 。
未vị 若nhược 自tự 勝thắng 。
為vi 戰chiến 中trung 上thượng 。
[4]
Ngàn ngàn vạn quân địch
Một người thắng tất cả
Chẳng bằng tự hàng tâm
Đó là thắng cao nhất
。
自tự 勝thắng 最tối 賢hiền 。
故cố 曰viết 人nhân 雄hùng 。
護hộ 意ý 調điều 身thân 。
自tự 損tổn 至chí 終chung 。
[5]
Thắng mình làm thánh hiền
Xứng danh bậc nhân hùng
Hộ ý điều thân tâm
Luôn tự diệt niệm tà
。
雖tuy 曰viết 尊tôn 天thiên 。
神thần 魔ma 梵Phạm 釋Thích 。
皆giai 莫mạc 能năng 勝thắng 。
自tự 勝thắng 之chi 人nhân 。
[6]
Dù là trời chí tôn
Thần ma, Phạm, thiên đế
Thảy đều chẳng thể hơn
Ai đã tự thắng mình
。
月nguyệt 千thiên 反phản 祠từ 。
終chung 身thân 不bất 輟chuyết 。
不bất 如như 須tu 臾du 。
一nhất 心tâm 念niệm 法Pháp 。
一nhất 念niệm 道Đạo 福phước 。
勝thắng 彼bỉ 終chung 身thân 。
[7]
Mỗi tháng tới miếu đền
Suốt đời không ngừng nghỉ
Đâu bằng trong thoáng chốc
Nhất tâm niệm Chánh Pháp
Một niệm phước của Đạo
Hơn kẻ thờ trọn đời
。
雖tuy 終chung 百bách 歲tuế 。
奉phụng 事sự 火hỏa 祠từ 。
不bất 如như 須tu 臾du 。
供cúng 養dường 三Tam 尊Tôn 。
一nhất 供cúng 養dường 福phước 。
勝thắng 彼bỉ 百bách 年niên 。
[8]
Dù trọn cả trăm năm
Phụng thờ miếu thần lửa
Chẳng bằng trong khoảnh khắc
Cúng dường Phật Pháp Tăng
Phước đức một lần tu
Hơn kẻ thờ trăm năm
。
祭tế 神thần 以dĩ 求cầu 福phước 。
從tùng 後hậu 觀quan 其kỳ 報báo 。
四tứ 分phần 未vị 望vọng 一nhất 。
不bất 如như 禮lễ 賢hiền 者giả 。
[9]
Cầu phước cúng tế thần
Hãy xem phước về sau
Bốn phần chưa được một
Đâu bằng lễ hiền nhân
。
能năng 善thiện 行hành 禮lễ 節tiết 。
常thường 敬kính 長trưởng 老lão 者giả 。
四tứ 福phước 自tự 然nhiên 增tăng 。
色sắc 力lực 壽thọ 而nhi 安an 。
[10]
Ai khéo làm việc lành
Thường kính bậc trưởng lão
Bốn phước tự nhiên tăng
Sắc, lực, thọ, an vui
。
若nhược 人nhân 壽thọ 百bách 歲tuế 。
遠viễn 正chánh 不bất 持trì 戒giới 。
不bất 如như 生sanh 一nhất 日nhật 。
守thủ 戒giới 正chánh 意ý 禪thiền 。
[11]
Dù ai sống trăm năm
Xa Đạo không trì giới
Chẳng bằng sống một ngày
Giữ giới vào chánh định
。
若nhược 人nhân 壽thọ 百bách 歲tuế 。
邪tà 偽ngụy 無vô 有hữu 智trí 。
不bất 如như 生sanh 一nhất 日nhật 。
一nhất 心tâm 學học 正chánh 智trí 。
[12]
Dù ai sống trăm năm
Tà ngụy không có trí
Chẳng bằng sống một ngày
Nhất tâm học chánh trí
。
若nhược 人nhân 壽thọ 百bách 歲tuế 。
懈giải 怠đãi 不bất 精tinh 進tấn 。
不bất 如như 生sanh 一nhất 日nhật 。
勉miễn 力lực 行hành 精tinh 進tấn 。
[13]
Dù ai sống trăm năm
Lười biếng không tinh tấn
Chẳng bằng sống một ngày
Dũng mãnh hành tinh tấn
。
若nhược 人nhân 壽thọ 百bách 歲tuế 。
不bất 知tri 成thành 敗bại 事sự 。
不bất 如như 生sanh 一nhất 日nhật 。
見kiến 微vi 知tri 所sở 忌kỵ 。
[14]
Dù ai sống trăm năm
Không biết việc thành bại
Chẳng bằng sống một ngày
Thấy nhân biết được quả
。
若nhược 人nhân 壽thọ 百bách 歲tuế 。
不bất 見kiến 甘cam 露lộ 道Đạo 。
不bất 如như 生sanh 一nhất 日nhật 。
服phục 行hành 甘cam 露lộ 味vị 。
[15]
Dù ai sống trăm năm
Không thấy Đạo cam lộ
Chẳng bằng sống một ngày
Uống được vị cam lộ
。
若nhược 人nhân 壽thọ 百bách 歲tuế 。
不bất 知tri 大Đại 道Đạo 義nghĩa 。
不bất 如như 生sanh 一nhất 日nhật 。
學học 推thôi 佛Phật 法Pháp 要yếu 。
[16]
Dù ai sống trăm năm
Không biết nghĩa Đại Đạo
Chẳng bằng sống một ngày
Tu học Phật Pháp yếu
惡Ác 行Hành 品Phẩm 第đệ 十thập 七thất
☸ Phẩm 17: Tội Chướng
二nhị 十thập 有hữu 二nhị 章chương 。 惡Ác 行Hành 品Phẩm 者giả 。 感cảm 切thiết 惡ác 人nhân 。 動động 有hữu 罪tội 報báo 。 不bất 行hành 無vô 患hoạn 。
Phẩm Tội Chướng có 22 bài kệ. Đại ý của phẩm này là thương cảm những kẻ làm ác--do nghiệp ác nên phải thọ tội báo. Nếu ai không làm ác, họ sẽ không gặp hoạn nạn.
。
見kiến 善thiện 不bất 從tùng 。
反phản 隨tùy 惡ác 心tâm 。
求cầu 福phước 不bất 正chánh 。
反phản 樂nhạo 邪tà 婬dâm 。
[1]
Thấy thiện chẳng vâng làm
Tâm ác vội chạy theo
Cầu phước không chân chánh
Lại còn thích tà dâm
。
凡phàm 人nhân 為vi 惡ác 。
不bất 能năng 自tự 覺giác 。
愚ngu 癡si 快khoái 意ý 。
令linh 後hậu 欝uất 毒độc 。
[2]
Hễ ai làm việc ác
Tự mình không tỉnh ngộ
Ngu si khoái chí làm
Về sau chịu thống khổ
。
凶hung 人nhân 行hành 虐ngược 。
沈trầm 漸tiệm 數sác 數sác 。
快khoái 欲dục 為vi 人nhân 。
罪tội 報báo 自tự 然nhiên 。
[3]
Kẻ ác gây bạo ngược
Lâu dần thành thói quen
Những ai ham dục lạc
Tội báo tự nhiên thành
。
吉cát 人nhân 行hành 德đức 。
相tương 隨tùy 積tích 增tăng 。
甘cam 心tâm 為vi 之chi 。
福phước 應ứng 自tự 然nhiên 。
[4]
Người hiền tu phước đức
Tích tụ ngày càng tăng
Trong lòng nguyện làm lành
Phước báo tự nhiên thành
。
妖yêu 𦾨nghiệt 見kiến 福phước 。
其kỳ 惡ác 未vị 熟thục 。
至chí 其kỳ 惡ác 熟thục 。
自tự 受thọ 罪tội 虐ngược 。
[5]
Yêu nghiệt hưởng phước báo
Bởi ác chưa chín mùi
Đến khi ác chín mùi
Tai vạ tự chuốc lấy
。
貞trinh 祥tường 見kiến 禍họa 。
其kỳ 善thiện 未vị 熟thục 。
至chí 其kỳ 善thiện 熟thục 。
必tất 受thọ 其kỳ 福phước 。
[6]
Hiền lương gặp tai họa
Bởi thiện chưa chín mùi
Đến khi thiện chín mùi
Sẽ thọ phước báo đó
。
擊kích 人nhân 得đắc 擊kích 。
行hành 怨oán 得đắc 怨oán 。
罵mạ 人nhân 得đắc 罵mạ 。
施thi 怒nộ 得đắc 怒nộ 。
[7]
Đánh người bị người đánh
Oán thù gặp oán thù
Chửi người bị người chửi
Phẫn nộ gặp phẫn nộ
。
世thế 人nhân 無vô 聞văn 。
不bất 知tri 正Chánh 法Pháp 。
生sanh 此thử 壽thọ 少thiểu 。
何hà 宜nghi 為vi 惡ác 。
[8]
Người đời không nghe thấy
Chẳng biết Phật Chánh Pháp
Sanh ra thọ mạng ngắn
Sao còn làm việc ác?
。
莫mạc 輕khinh 小tiểu 惡ác 。
以dĩ 為vi 無vô 殃ương 。
水thủy 渧đề 雖tuy 微vi 。
漸tiệm 盈doanh 大đại 器khí 。
凡phàm 罪tội 充sung 滿mãn 。
從tùng 小tiểu 積tích 成thành 。
[9]
Chớ khinh việc ác nhỏ
Cho rằng không tai họa
Giọt nước tuy cỏn con
Lâu dần cũng đầy thùng
Tội ác đầy rẫy khắp
Từ nhỏ tích tụ thành
。
莫mạc 輕khinh 小tiểu 善thiện 。
以dĩ 為vi 無vô 福phước 。
水thủy 滴tích 雖tuy 微vi 。
漸tiệm 盈doanh 大đại 器khí 。
凡phàm 福phước 充sung 滿mãn 。
從tùng 纖tiêm 纖tiêm 積tích 。
[10]
Chớ khinh việc thiện nhỏ
Cho rằng không phước báo
Giọt nước tuy cỏn con
Lâu dần cũng đầy thùng
Phước lành đầy rẫy khắp
Từ nhỏ tích tụ thành
。
夫phù 士sĩ 為vi 行hành 。
好hảo 之chi 與dữ 惡ác 。
各các 自tự 為vì 身thân 。
終chung 不bất 敗bại 亡vong 。
[11]
Việc làm của phàm phu
Bất luận tốt hay xấu
Thảy đều vì bản thân
Quả báo luôn ứng theo
。
好hảo 取thủ 之chi 士sĩ 。
自tự 以dĩ 為vi 可khả 。
沒một 取thủ 彼bỉ 者giả 。
人nhân 亦diệc 沒một 之chi 。
[12]
Những ai giỏi cướp đoạt
Sẽ tự có khả năng
Chiếm lấy của kẻ khác
Nhưng cũng bị người đoạt
。
惡ác 不bất 即tức 時thời 。
如như 搆câu 牛ngưu 乳nhũ 。
罪tội 在tại 陰âm 祠từ 。
如như 灰hôi 覆phú 火hỏa 。
[13]
Ác báo không vội đến
Ví như vắt sữa bò
Nghiệp tội tại âm gian
Như lửa dưới tro tàn
。
戲hí 笑tiếu 為vi 惡ác 。
以dĩ 作tác 身thân 行hành 。
號hào 泣khấp 受thọ 報báo 。
隨tùy 行hành 罪tội 至chí 。
[14]
Vui cười làm việc ác
Đã tạo thân chịu lấy
Gào khóc thọ tội báo
Tùy nghiệp tội đến vây
。
作tác 惡ác 不bất 覆phúc 。
如như 兵binh 所sở 截tiệt 。
牽khiên 往vãng 乃nãi 知tri 。
已dĩ 墮đọa 惡ác 行hành 。
後hậu 受thọ 苦khổ 報báo 。
如như 前tiền 所sở 習tập 。
[15]
Làm ác không suy xét
Như bị giặc chặn bắt
Lôi đi mới tỏ ngộ
Tạo ác nên sa đọa
Về sau chịu khổ báo
Của tội trước gây ra
。
如như 毒độc 摩ma 瘡sang 。
船thuyền 入nhập 洄hồi 澓phục 。
惡ác 行hành 流lưu 衍diễn 。
靡mĩ 不bất 傷thương 尅khắc 。
[16]
Như độc ung nhọt sưng
Như thuyền bị xoáy cuốn
Việc ác cứ diễn ra
Đầy rẫy cảnh tan thương
。
加gia 惡ác 誣vu 罔võng 人nhân 。
清thanh 白bạch 猶do 不bất 污ô 。
愚ngu 殃ương 反phản 自tự 及cập 。
如như 塵trần 逆nghịch 風phong 坌bộn 。
[17]
Làm ác vu khống người
Thanh bạch do chẳng uế
Tai ương tự trở về
Như bụi ném ngược gió
。
過quá 失thất 犯phạm 非phi 惡ác 。
能năng 追truy 悔hối 為vi 善thiện 。
是thị 明minh 照chiếu 世thế 間gian 。
如như 日nhật 無vô 雲vân 曀ê 。
[18]
Lỗi lầm trót tạo xưa
Sám hối nay làm lành
Là đèn soi thế gian
Như trời không mây che
。
夫phù 士sĩ 所sở 以dĩ 行hành 。
然nhiên 後hậu 身thân 自tự 見kiến 。
為vi 善thiện 則tắc 得đắc 善thiện 。
為vi 惡ác 則tắc 得đắc 惡ác 。
[19]
Việc làm của phàm phu
Về sau sẽ tự thấy
Làm thiện được quả lành
Làm ác gặp tai ương
。
有hữu 識thức 墮đọa 胞bào 胎thai 。
惡ác 者giả 入nhập 地địa 獄ngục 。
行hành 善thiện 上thượng 昇thăng 天thiên 。
無vô 為vi 得đắc 泥Nê 洹Hoàn 。
[20]
Có tình có thai sanh
Kẻ ác đọa địa ngục
Làm thiện sanh lên trời
Vô vi đắc tịch diệt
。
非phi 空không 非phi 海hải 中trung 。
非phi 隱ẩn 山sơn 石thạch 間gian 。
莫mạc 能năng 於ư 此thử 處xứ 。
避tị 免miễn 宿túc 惡ác 殃ương 。
[21]
Trên trời dưới biển sâu
Ẩn náu núi đá cao
Chẳng có một nơi nào
Thoát khỏi nghiệp ác xưa
。
眾chúng 生sanh 有hữu 苦khổ 惱não 。
不bất 得đắc 免miễn 老lão 死tử 。
唯duy 有hữu 仁nhân 智trí 者giả 。
不bất 念niệm 人nhân 非phi 惡ác 。
[22]
Chúng sanh chịu khổ não
Già chết không thoát miễn
Chỉ có bậc thượng trí
Vô niệm đoạn ác tà
刀Đao 杖Trượng 品Phẩm 第đệ 十thập 八bát
☸ Phẩm 18: Dao Gậy
十thập 有hữu 四tứ 章chương 。 刀Đao 杖Trượng 品Phẩm 者giả 。 教giáo 習tập 慈từ 仁nhân 。 無vô 行hành 刀đao 杖trượng 。 賊tặc 害hại 眾chúng 生sanh 。
Phẩm Dao Gậy có 14 bài kệ. Đại ý của phẩm này là dạy người tu tập từ bi và đừng dùng dao gậy để tàn hại chúng sanh.
。
一nhất 切thiết 皆giai 懼cụ 死tử 。
莫mạc 不bất 畏úy 杖trượng 痛thống 。
恕thứ 己kỷ 可khả 為vi 譬thí 。
勿vật 殺sát 勿vật 行hành 杖trượng 。
[1]
Tất cả đều sợ chết
Chẳng ai không sợ đau
Lấy mình làm thí dụ
Chớ đánh chớ giết hại
。
能năng 常thường 安an 群quần 生sanh 。
不bất 加gia 諸chư 楚sở 毒độc 。
現hiện 世thế 不bất 逢phùng 害hại 。
後hậu 世thế 長trường 安an 隱ẩn 。
[2]
Luôn khéo an chúng sanh
Không dùng các độc hại
Hiện đời chẳng gặp họa
Hậu thế mãi bình an
。
不bất 當đương 麤thô 言ngôn 。
言ngôn 當đương 畏úy 報báo 。
惡ác 往vãng 禍họa 來lai 。
刀đao 杖trượng 歸quy 軀khu 。
[3]
Chớ nói lời thô ác
Phải sợ báo chiêu cảm
Lời ác mang tai vạ
Dao gậy về thân ta
。
出xuất 言ngôn 以dĩ 善thiện 。
如như 叩khấu 鐘chung 磬khánh 。
身thân 無vô 論luận 議nghị 。
度độ 世thế 則tắc 易dị 。
[4]
Miệng nói lời hòa nhã
Như gõ vào chuông khánh
Bản thân không tranh luận
Độ đời tất dễ dàng
。
歐âu 杖trượng 良lương 善thiện 。
妄vọng 讒sàm 無vô 罪tội 。
其kỳ 殃ương 十thập 倍bội 。
災tai 迅tấn 無vô 赦xá 。
[5]
Đánh đập bậc hiền lương
Gièm pha người vô tội
Ương họa tăng gấp mười
Tai vạ chóng không tha
。
生sanh 受thọ 酷khốc 痛thống 。
形hình 體thể 毀hủy 折chiết 。
自tự 然nhiên 惱não 病bệnh 。
失thất 意ý 恍hoảng 惚hốt 。
[6]
Sanh thời chịu đau đớn
Thân thể gãy tổn thương
Tự nhiên gặp não bệnh
Hoảng hốt tâm điên cuồng
。
人nhân 所sở 誣vu 咎cữu 。
或hoặc 縣huyện 官quan 厄ách 。
財tài 產sản 耗hao 盡tận 。
親thân 戚thích 離ly 別biệt 。
[7]
Bị người vu khống oan
Quan liêu làm khốn khổ
Tài sản hao hụt hết
Thân quyến biệt ly tan
。
舍xá 宅trạch 所sở 有hữu 。
災tai 火hỏa 焚phần 燒thiêu 。
死tử 入nhập 地địa 獄ngục 。
如như 是thị 為vi 十thập 。
[8]
Nhà cửa vật sở hữu
Hỏa hoạn thiêu cháy rụi
Khi chết đọa địa ngục
Đó là mười tai ương
。
雖tuy 倮khỏa 剪tiễn 髮phát 。
長trường 服phục 草thảo 衣y 。
沐mộc 浴dục 踞cứ 石thạch 。
奈nại 癡si 結kết 何hà 。
[9]
Lõa hình cắt râu tóc
Thân luôn mặc áo cỏ
Tắm gội ngồi trên đá
Si mê có ích gì?
。
不bất 伐phạt 殺sát 燒thiêu 。
亦diệc 不bất 求cầu 勝thắng 。
人nhân 愛ái 天thiên 下hạ 。
所sở 適thích 無vô 怨oán 。
[10]
Không phạt, phóng hỏa, giết
Cũng không cầu chiến thắng
Nhân ái khắp thiên hạ
Nơi đến chẳng hận thù
。
世thế 黨đảng 有hữu 人nhân 。
能năng 知tri 慚tàm 愧quý 。
是thị 名danh 誘dụ 進tiến 。
如như 策sách 良lương 馬mã 。
[11]
Trên đời nếu có người
Khéo mà biết hổ thẹn
Đó là cầu hướng thượng
Ví như cưỡi ngựa thuần
。
如như 策sách 善thiện 馬mã 。
進tiến 道đạo 能năng 遠viễn 。
人nhân 有hữu 信tín 戒giới 。
定định 意ý 精tinh 進tấn 。
受thọ 道Đạo 慧tuệ 成thành 。
便tiện 滅diệt 眾chúng 苦khổ 。
[12]
Ví như cưỡi ngựa thuần
Thẳng tiến chạy xa xăm
Nếu ai có tín giới
Nhiếp ý tâm tinh tấn
Tu Đạo trí tuệ thành
Liền diệt các khổ não
。
自tự 嚴nghiêm 以dĩ 修tu 法Pháp 。
滅diệt 損tổn 受thọ 淨tịnh 行hành 。
杖trượng 不bất 加gia 群quần 生sanh 。
是thị 沙Sa 門Môn 道Đạo 人Nhân 。
[13]
Nghiêm trì học Phật Pháp
Đoạn dục tu tịnh hành
Chúng sanh không tổn hại
Là Đạo của Đạo Nhân
。
無vô 害hại 於ư 天thiên 下hạ 。
終chung 身thân 不bất 遇ngộ 害hại 。
常thường 慈từ 於ư 一nhất 切thiết 。
孰thục 能năng 與dữ 為vi 怨oán 。
[14]
Chúng sanh không tổn hại
Trọn đời không hoạn nạn
Luôn từ với tất cả
Còn ai khởi oán thù?
老Lão 耗Hao 品Phẩm 第đệ 十thập 九cửu
☸ Phẩm 19: Già Suy
十thập 有hữu 四tứ 章chương 。 老Lão 耗Hao 品Phẩm 者giả 。 誨hối 人nhân 懃cần 仂lặc 。 不bất 與dữ 命mạng 競cạnh 。 老lão 悔hối 何hà 益ích 。
Phẩm Già Suy có 14 bài kệ. Đại ý của phẩm này là khuyên dạy mọi người cần phải tinh tấn tu hành và đừng tranh danh đoạt lợi--chớ để khi già mới hối hận thì có ích gì?
。
何hà 喜hỷ 何hà 笑tiếu 。
命mạng 常thường 熾sí 然nhiên 。
深thâm 弊tệ 幽u 冥minh 。
如như 不bất 求cầu 錠đĩnh 。
[1]
Có gì mà vui sướng?
Thế gian luôn bốc cháy
Xấu ác chốn tối tăm
Chẳng bằng cầu định tuệ
。
見kiến 身thân 形hình 範phạm 。
倚ỷ 以dĩ 為vi 安an 。
多đa 想tưởng 致trí 病bệnh 。
豈khởi 知tri 非phi 真chân 。
[2]
Hãy quán thân thể này
Chớ cậy cho là an
Vọng tưởng tất sanh bệnh
Phải biết thân chẳng thật
。
老lão 則tắc 色sắc 衰suy 。
病bệnh 無vô 光quang 澤trạch 。
皮bì 緩hoãn 肌cơ 縮súc 。
死tử 命mạng 近cận 促xúc 。
[3]
Lúc già nhan sắc tàn
Bệnh tật không tươi sáng
Da nhăn cơ bắp teo
Cái chết sắp cận kề
。
身thân 死tử 神thần 徙tỉ 。
如như 御ngự 棄khí 車xa 。
肉nhục 消tiêu 骨cốt 散tán 。
身thân 何hà 可khả 怙hộ 。
[4]
Khi chết thức ra đi
Như người lìa bỏ xe
Thịt rã xương rải rác
Thân này làm sao hộ?
。
身thân 為ví 如như 城thành 。
骨cốt 幹cán 肉nhục 塗đồ 。
生sanh 至chí 老lão 死tử 。
但đãn 藏tàng 恚khuể 慢mạn 。
[5]
Thân thể ví như thành
Xương cốt thịt bao phủ
Từ sanh đến già chết
Chỉ chứa kiêu mạn sân
。
老lão 則tắc 形hình 變biến 。
喻dụ 如như 故cố 車xa 。
法Pháp 能năng 除trừ 苦khổ 。
宜nghi 以dĩ 仂lặc 學học 。
[6]
Lúc già nhan sắc tàn
Tựa như cỗ xe cũ
Pháp lành khéo trừ khổ
Cho nên hãy gắng tu
。
人nhân 之chi 無vô 聞văn 。
老lão 若nhược 特đặc 牛ngưu 。
但đãn 長trưởng 肌cơ 肥phì 。
無vô 有hữu 福phước 慧tuệ 。
[7]
Làm người không học hỏi
Lúc già như bò đực
Nó chỉ tăng béo phì
Chẳng có chút phước tuệ
。
生sanh 死tử 無vô 聊liêu 。
往vãng 來lai 艱gian 難nan 。
意ý 猗ỷ 貪tham 身thân 。
生sanh 苦khổ 無vô 端đoan 。
[8]
Sanh tử vô số lần
Đến đi đầy gian khó
Ý cậy tham luyến thân
Sanh tử khổ muôn vàn
。
慧tuệ 以dĩ 見kiến 苦khổ 。
是thị 故cố 棄khí 身thân 。
滅diệt 意ý 斷đoạn 行hành 。
愛ái 盡tận 無vô 生sanh 。
[9]
Người trí thấy ách khổ
Cho nên lìa bỏ thân
Diệt ý đoạn các hành
Ái tận chứng vô sanh
。
不bất 修tu 梵Phạm 行hành 。
又hựu 不bất 富phú 財tài 。
老lão 如như 白bạch 鷺lộ 。
守thủ 伺tứ 空không 池trì 。
[10]
Đã chẳng tu tịnh hành
Lại còn không tích của
Lúc già như cò trắng
Ôm giữ cái ao khô
。
既ký 不bất 守thủ 戒giới 。
又hựu 不bất 積tích 財tài 。
老lão 羸luy 氣khí 竭kiệt 。
思tư 故cố 何hà 逮đãi 。
[11]
Đã chẳng giữ giới luật
Lại còn không tích của
Già suy khí lực kiệt
Thử hỏi có ích gì?
。
老lão 如như 秋thu 葉diệp 。
何hà 穢uế 鑑giám 錄lục 。
命mạng 疾tật 脫thoát 至chí 。
亦diệc 用dụng 後hậu 悔hối 。
[12]
Già như lá mùa thu
Thân tàn làm sao quản?
Bệnh tật bỗng kéo đến
Sau nuối tiếc ích gì?
。
命mạng 欲dục 日nhật 夜dạ 盡tận 。
及cập 時thời 可khả 懃cần 力lực 。
世thế 間gian 諦đế 非phi 常thường 。
莫mạc 惑hoặc 墮đọa 冥minh 中trung 。
[13]
Mạng sống ngày đêm giảm
Hãy mau gắng nỗ lực
Thế gian là vô thường
Chớ mê, đọa tối tăm
。
當đương 學học 燃nhiên 意ý 燈đăng 。
自tự 練luyện 求cầu 智trí 慧tuệ 。
離ly 垢cấu 勿vật 染nhiễm 污ô 。
執chấp 燭chúc 觀quan 道đạo 地địa 。
[14]
Hãy thắp ngọn đèn tâm
Tu học cầu trí tuệ
Lìa cấu chớ nhiễm ô
Cầm đuốc soi đường đi
愛Ái 身Thân 品Phẩm 第đệ 二nhị 十thập
☸ Phẩm 20: Ái Thân
十thập 有hữu 三tam 章chương 。 愛Ái 身Thân 品Phẩm 者giả 。 所sở 以dĩ 勸khuyến 學học 。 終chung 有hữu 益ích 己kỷ 。 滅diệt 罪tội 興hưng 福phước 。
Phẩm Ái Thân có 13 bài kệ. Đại ý của phẩm này là khuyên hãy dùng thân này để tu học Phật Pháp thì sau này sẽ có ích lợi cho bản thân; khi tội diệt phước liền sanh.
。
自tự 愛ái 身thân 者giả 。
慎thận 護hộ 所sở 守thủ 。
悕hy 望vọng 欲dục 解giải 。
學học 正chánh 不bất 寐mị 。
[1]
Nếu ai quý thân mình
Thận trọng mà bảo hộ
Như muốn trừ ái dục
Học Pháp chớ ngủ say
。
為vi 身thân 第đệ 一nhất 。
常thường 自tự 勉miễn 學học 。
利lợi 乃nãi 誨hối 人nhân 。
不bất 倦quyện 則tắc 智trí 。
[2]
Thân là trân quý nhất
Tự mình luôn gắng học
Thông đạt rồi dạy người
Kiên định trí tuệ sanh
。
學học 先tiên 自tự 正chánh 。
然nhiên 後hậu 正chánh 人nhân 。
調điều 身thân 入nhập 慧tuệ 。
必tất 遷thiên 為vi 上thượng 。
[3]
Trước hãy tự chân chánh
Rồi sau dạy người khác
Nếu ai tự chân chánh
Mới gọi là thượng nhân
。
身thân 不bất 能năng 利lợi 。
安an 能năng 利lợi 人nhân 。
心tâm 調điều 體thể 正chánh 。
何hà 願nguyện 不bất 至chí 。
[4]
Nếu mình chưa an vui
Làm sao lợi kẻ khác?
Thân tâm đã điều phục
Nguyện gì mà chẳng thành?
。
本bổn 我ngã 所sở 造tạo 。
後hậu 我ngã 自tự 受thọ 。
為vi 惡ác 自tự 更canh 。
如như 剛cang 鑽toàn 珠châu 。
[5]
Việc này xưa ta tạo
Về sau ta tự thọ
Làm ác tự chuốc lấy
Như kim cang xuyên báu
。
人nhân 不bất 持trì 戒giới 。
滋tư 蔓mạn 如như 藤đằng 。
逞sính 情tình 極cực 欲dục 。
惡ác 行hành 日nhật 增tăng 。
[6]
Nếu ai chẳng trì giới
Ví như dây leo quấn
Dục tình thêm cực mạnh
Việc ác ngày càng tăng
。
惡ác 行hành 危nguy 身thân 。
愚ngu 以dĩ 為vi 易dị 。
善thiện 最tối 安an 身thân 。
愚ngu 以dĩ 為vi 難nan 。
[7]
Làm ác nguy hại thân
Kẻ ngu cho dễ làm
Làm thiện thân an vui
Kẻ ngu bảo khó làm
。
如như 真Chân 人Nhân 教giáo 。
以dĩ 道Đạo 法Pháp 身thân 。
愚ngu 者giả 疾tật 之chi 。
見kiến 而nhi 為vi 惡ác 。
行hành 惡ác 得đắc 惡ác 。
如như 種chúng 苦khổ 種chủng 。
[8]
Theo lời dạy thánh nhân
Dùng Đạo làm lẽ sống
Kẻ ngu sanh ganh ghét
Khi thấy sanh lòng ác
Gây ác chịu ác báo
Ví như gieo nhân khổ
。
惡ác 自tự 受thọ 罪tội 。
善thiện 自tự 受thọ 福phước 。
亦diệc 各các 須tu 熟thục 。
彼bỉ 不bất 自tự 代đại 。
習tập 善thiện 得đắc 善thiện 。
亦diệc 如như 種chúng 甜điềm 。
[9]
Làm ác tự thọ tội
Làm lành tự thọ phước
Khi nghiệp đã chín mùi
Nó sẽ chẳng đổi thay
Tu thiện sẽ được thiện
Cũng như trồng trái ngọt
。
自tự 利lợi 利lợi 人nhân 。
益ích 而nhi 不bất 費phí 。
欲dục 知tri 利lợi 身thân 。
戒giới 聞văn 為vi 最tối 。
[10]
Lợi mình và lợi người
Lợi ích chẳng lãng phí
Muốn biết lợi ích thân
Giới văn là tối thượng
。
如như 有hữu 自tự 憂ưu 。
欲dục 生sanh 天thiên 上thượng 。
敬kính 樂nhạo 聞văn 法Pháp 。
當đương 念niệm 佛Phật 教giáo 。
[11]
Như muốn lo cho mình
Muốn sanh về cõi trời
Kính mến nghe giáo Pháp
Hãy nhớ lời Phật dạy
。
凡phàm 用dụng 必tất 豫dự 慮lự 。
勿vật 以dĩ 損tổn 所sở 務vụ 。
如như 是thị 意ý 日nhật 修tu 。
事sự 務vụ 不bất 失thất 時thời 。
[12]
Suy nghĩ trước khi làm
Chớ làm việc tổn hại
Tâm ý được như thế
Việc làm chẳng uổng công
。
夫phù 治trị 事sự 之chi 士sĩ 。
能năng 至chí 終chung 成thành 利lợi 。
真chân 見kiến 身thân 應ưng 行hành 。
如như 是thị 得đắc 所sở 欲dục 。
[13]
Trượng phu làm việc gì
Tất đều được lợi ích
Thấy thiện hãy nên làm
Như thế sở nguyện thành
世Thế 俗Tục 品Phẩm 第đệ 二nhị 十thập 一nhất
☸ Phẩm 21: Thế Tục
十thập 有hữu 四tứ 章chương 。 世Thế 俗Tục 品Phẩm 者giả 。 說thuyết 世thế 幻huyễn 夢mộng 。 當đương 捨xả 浮phù 華hoa 。 勉miễn 修tu 道Đạo 用dụng 。
Phẩm Thế Tục có 14 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói thế gian như huyễn hóa và như giấc mộng. Cho nên hãy xả bỏ thế giới phù du mà gắng sức tu Đạo.
。
如như 車xa 行hành 道đạo 。
捨xả 平bình 大đại 途đồ 。
從tùng 邪tà 徑kính 敗bại 。
生sanh 折chiết 軸trục 憂ưu 。
[1]
Như xe đi trên đường
Lìa bỏ lối bằng phẳng
Hư hoại theo lối hiểm
Trục gãy tất âu lo
。
離ly 法Pháp 如như 是thị 。
從tùng 非phi 法Pháp 增tăng 。
愚ngu 守thủ 至chí 死tử 。
亦diệc 有hữu 折chiết 患hoạn 。
[2]
Lìa bỏ Pháp như thế
Do đó phi Pháp tăng
Kẻ ngu giữ đến chết
Cũng bị ương hoạn khổ
。
順thuận 行hành 正Chánh 道Đạo 。
勿vật 隨tùy 邪tà 業nghiệp 。
行hành 住trụ 臥ngọa 安an 。
世thế 世thế 無vô 患hoạn 。
[3]
Tùy thuận hành Chánh Đạo
Chớ có theo tà nghiệp
Đi đứng nằm ngồi an
Đời đời chẳng hoạn nạn
。
萬vạn 物vật 如như 泡bào 。
意ý 如như 野dã 馬mã 。
居cư 世thế 若nhược 幻huyễn 。
奈nại 何hà 樂nhạo 此thử 。
[4]
Vạn vật như bọt nước
Ý niệm như ảo ảnh
Thế gian như huyễn hóa
Sao còn thích nơi đó?
。
若nhược 能năng 斷đoạn 此thử 。
伐phạt 其kỳ 樹thụ 根căn 。
日nhật 夜dạ 如như 是thị 。
必tất 至chí 于vu 定định 。
[5]
Nếu ai trừ ái dục
Chặt đứt cả gốc rễ
Ngày đêm tu như thế
Họ sẽ vào trong định
。
一nhất 施thí 如như 信tín 。
如như 樂lạc 之chi 人nhân 。
或hoặc 從tùng 惱não 意ý 。
以dĩ 飯phạn 食thực 眾chúng 。
此thử 輩bối 日nhật 夜dạ 。
不bất 得đắc 定định 意ý 。
[6]
Bố thí với thành tín
Người ấy được an vui
Tâm ý mà phiền não
Dù có dâng thức ăn
Kẻ đó suốt đêm ngày
Tâm ý chẳng an định
。
世thế 俗tục 無vô 眼nhãn 。
莫mạc 見kiến 道Đạo 真chân 。
如như 少thiểu 見kiến 明minh 。
當đương 養dưỡng 善thiện 意ý 。
[7]
Thế gian chẳng có mắt
Không thấy Đạo chân thật
Như ai thấy chút sáng
Thiện ý hãy vun bồi
。
如như 鴈nhạn 將tương 群quần 。
避tị 羅la 高cao 翔tường 。
明minh 人nhân 導đạo 世thế 。
度độ 脫thoát 邪tà 眾chúng 。
[8]
Như nhạn dẫn cả bầy
Tránh lưới bay lượn cao
Người trí dẫn thế gian
Vượt thoát khỏi tà mê
。
世thế 皆giai 有hữu 死tử 。
三tam 界giới 無vô 安an 。
諸chư 天thiên 雖tuy 樂lạc 。
福phước 盡tận 亦diệc 喪táng 。
[9]
Thế gian đều phải chết
Khắp ba cõi không an
Chư thiên tuy vui sướng
Phước hết cũng tiêu tan
。
觀quán 諸chư 世thế 間gian 。
無vô 生sanh 不bất 終chung 。
欲dục 離ly 生sanh 死tử 。
當đương 行hành 道Đạo 真chân 。
[10]
Hãy quán sát thế gian
Có sanh ắt phải chết
Muốn lìa sanh già chết
Chánh Đạo nên tu hành
。
癡si 覆phú 天thiên 下hạ 。
貪tham 令linh 不bất 見kiến 。
邪tà 疑nghi 卻khước 道Đạo 。
苦khổ 愚ngu 從tùng 是thị 。
[11]
Si mê trùm thiên hạ
Tham dục nên chẳng thấy
Tà nghi lìa bỏ Đạo
Ngu si khổ theo sau
。
一nhất 法pháp 脫thoát 過quá 。
謂vị 妄vọng 語ngữ 人nhân 。
不bất 免miễn 後hậu 世thế 。
靡mĩ 惡ác 不bất 更cánh 。
[12]
Nên lìa xa một pháp
Đó là người nói dối
Không ác gì chẳng làm
Đời sau khổ chẳng tha
。
雖tuy 多đa 積tích 珍trân 寶bảo 。
嵩tung 高cao 至chí 于vu 天thiên 。
如như 是thị 滿mãn 世thế 間gian 。
不bất 如như 見kiến 道Đạo 迹tích 。
[13]
Dù trữ nhiều trân bảo
Cao tột đến cõi trời
Như thế khắp thế gian
Đâu bằng thấy dấu Đạo
。
不bất 善thiện 像tượng 如như 善thiện 。
愛ái 如như 似tự 無vô 愛ái 。
以dĩ 苦khổ 為vi 樂lạc 像tượng 。
狂cuồng 夫phu 為vị 所sở 厭yếm 。
[14]
Ác xem như điều thiện
Ái xem như chẳng ái
Lấy khổ cho là vui
Cuồng phu bị chôn vùi
法Pháp 句Cú 經Kinh 卷quyển 上thượng
Kinh Pháp Cú ♦ Hết quyển thượng
尊Tôn 者giả 法Pháp 救Cứu 撰soạn 。 吳Ngô 天Thiên 竺Trúc 法Pháp 師Sư 維Duy 祇Kỳ 難Nan 等đẳng 譯dịch 。
Soạn tập: Tôn giả Pháp Cứu
Dịch sang cổ văn: Pháp sư Chướng Ngại và những vị khác ở Thế Kỷ 3
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 28/8/2014 ◊ Dịch nghĩa: 28/8/2014 ◊ Cập nhật: 26/4/2023
Soạn tập: Tôn giả Pháp Cứu
Dịch sang cổ văn: Pháp sư Chướng Ngại và những vị khác ở Thế Kỷ 3
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 28/8/2014 ◊ Dịch nghĩa: 28/8/2014 ◊ Cập nhật: 26/4/2023
☸ Cách đọc âm tiếng Phạn
Bhikṣu: bíc su