信Tín 心Tâm 銘Minh
Tín Tâm Minh
至chí 道Đạo 無vô 難nan 。
唯duy 嫌hiềm 揀giản 擇trạch 。
但đãn 莫mạc 憎tăng 愛ái 。
洞đỗng 然nhiên 明minh 白bạch 。
Đạo tột cùng không khó
Với ai không tuyển lựa
Chỉ cần lìa thương ghét
Sẽ minh bạch thông suốt
毫hào 釐li 有hữu 差sai 。
天thiên 地địa 懸huyền 隔cách 。
欲dục 得đắc 現hiện 前tiền 。
莫mạc 存tồn 順thuận 逆nghịch 。
Sai lệch chỉ đường tơ
Cách xa như trời đất
Hiện tiền nếu muốn đắc
Thuận nghịch chớ nắm bắt
違vi 順thuận 相tương 爭tranh 。
是thị 為vi 心tâm 病bệnh 。
不bất 識thức 玄huyền 旨chỉ 。
徒đồ 勞lao 念niệm 靜tĩnh 。
Thuận nghịch cùng tương tranh
Đây là bệnh của tâm
Không hiểu huyền chỉ thâm
Tĩnh lự tu vô ích
圓viên 同đồng 太thái 虛hư 。
無vô 欠khiếm 無vô 餘dư 。
良lương 由do 取thủ 捨xả 。
所sở 以dĩ 不bất 如như 。
Viên mãn đồng thái hư
Chẳng thiếu cũng chẳng dư
Do buông xả nắm giữ
Cho nên chẳng như như
莫mạc 逐trục 有hữu 緣duyên 。
勿vật 住trụ 空không 忍nhẫn 。
一Nhất 種Chủng 平bình 懷hoài 。
泯mẫn 然nhiên 自tự 盡tận 。
Đừng chạy theo cảnh duyên
Chớ trụ nơi không nhẫn
Nhất Chủng với bình đẳng
Mơ hồ tự diệt tan
止chỉ 動động 歸quy 止chỉ 。
止chỉ 更cánh 彌di 動động 。
唯duy 滯trệ 兩lưỡng 邊biên 。
寧ninh 知tri 一Nhất 種Chủng 。
Dừng động quay về tĩnh
Tĩnh đó càng thêm động
Còn kẹt ở hai bên
Làm sao hiểu Nhất Chủng?
一Nhất 種Chủng 不bất 通thông 。
兩lưỡng 處xứ 失thất 功công 。
遣khiển 有hữu 沒một 有hữu 。
從tùng 空không 背bội 空không 。
Nhất Chủng mà chẳng thông
Hai nơi mất công năng
Đuổi có rơi vào có
Theo không bội nghịch không
多đa 言ngôn 多đa 慮lự 。
轉chuyển 不bất 相tương 應ứng 。
絕tuyệt 言ngôn 絕tuyệt 慮lự 。
無vô 處xứ 不bất 通thông 。
Nói nhiều suy nghĩ nhiều
Chuyển thành chẳng tương ứng
Tuyệt ngôn tuyệt suy tư
Không nơi nào chẳng thông
歸quy 根căn 得đắc 旨chỉ 。
隨tùy 照chiếu 失thất 宗tông 。
須tu 臾du 返phản 照chiếu 。
勝thắng 卻khước 前tiền 空không 。
Trở về gốc đắc chỉ
Theo bóng soi mất tông
Chỉ một thoáng phản chiếu
Vượt hơn không ở trước
前tiền 空không 轉chuyển 變biến 。
皆giai 由do 妄vọng 見kiến 。
不bất 用dụng 求cầu 真chân 。
唯duy 須tu 息tức 見kiến 。
Không ở trước chuyển biến
Đều do vọng tưởng thấy
Chẳng cần phải cầu chân
Chỉ cần ngưng kiến chấp
二nhị 見kiến 不bất 住trụ 。
慎thận 勿vật 追truy 尋tầm 。
纔tài 有hữu 是thị 非phi 。
紛phân 然nhiên 失thất 心tâm 。
Đừng trụ ở nhị kiến
Cẩn thận chớ truy tầm
Đúng sai mới vừa khởi
Rối loạn mất tâm ngay
二nhị 由do 一nhất 有hữu 。
一nhất 亦diệc 莫mạc 守thủ 。
一nhất 心tâm 不bất 生sanh 。
萬vạn 法pháp 無vô 咎cữu 。
無vô 咎cữu 無vô 法pháp 。
不bất 生sanh 不bất 心tâm 。
Hai là do từ một
Một cũng chẳng thể giữ
Khi một niệm chẳng sanh
Vạn pháp chẳng lỗi lầm
Chẳng lỗi lầm vô pháp
Chẳng sanh tức chẳng tâm
能năng 隨tùy 境cảnh 滅diệt 。
境cảnh 逐trục 能năng 沈trầm 。
境cảnh 由do 能năng 境cảnh 。
能năng 由do 境cảnh 能năng 。
Tâm theo cảnh mà diệt
Cảnh theo tâm mà chìm
Cảnh hiện do tâm sanh
Tâm sanh do cảnh hiện
欲dục 知tri 兩lưỡng 段đoạn 。
元nguyên 是thị 一nhất 空không 。
一nhất 空không 同đồng 兩lưỡng 。
齊tề 含hàm 萬vạn 像tượng 。
不bất 見kiến 精tinh 麁thô 。
寧ninh 有hữu 偏thiên 黨đảng 。
Nên biết hai cái trên
Nguyên là của nhất không
Nhất không đồng cả hai
Bao hàm hết vạn tượng
Chẳng thấy đẹp hay xấu
Làm sao có ưu tiên?
大Đại 道Đạo 體thể 寬khoan 。
無vô 易dị 無vô 難nan 。
小tiểu 見kiến 狐hồ 疑nghi 。
轉chuyển 急cấp 轉chuyển 遲trì 。
Đại Đạo bao trùm khắp
Không dễ cũng không khó
Kẻ nông cạn hoài nghi
Càng gấp thì càng chậm
執chấp 之chi 失thất 度độ 。
心tâm 入nhập 邪tà 路lộ 。
放phóng 之chi 自tự 然nhiên 。
體thể 無vô 去khứ 住trụ 。
Chấp trước mất phán quyết
Tâm liền vào đường tà
Buông xả để tự nhiên
Thể tánh chẳng ở đi
任nhậm 性tánh 合hợp 道Đạo 。
逍tiêu 遙diêu 絕tuyệt 惱não 。
繫hệ 念niệm 乖quai 真chân 。
沈trầm 惛hôn 不bất 好hảo 。
不bất 好hiếu 勞lao 神thần 。
何hà 用dụng 疎sơ 親thân 。
Thuận tánh hợp với Đạo
Tiêu diêu dứt phiền não
Siết niệm trái ngược chân
Hôn trầm cũng chẳng tốt
Không muốn hao thần khí
Sao luân phiên thương ghét?
欲dục 趣thú 一Nhất 乘Thừa 。
勿vật 惡ố 六lục 塵trần 。
六lục 塵trần 不bất 惡ố 。
還hoàn 同đồng 正chánh 覺giác 。
Muốn vào sâu Nhất Thừa
Chớ căm ghét sáu trần
Sáu trần chẳng căm ghét
Quay ngược đồng chánh giác
智trí 者giả 無vô 為vi 。
愚ngu 人nhân 自tự 縛phược 。
法pháp 無vô 異dị 法pháp 。
妄vọng 自tự 愛ái 著trước 。
將tương 心tâm 用dụng 心tâm 。
豈khởi 非phi 大đại 錯thác 。
Người trí trụ vô vi
Kẻ ngu tự trói buộc
Pháp chẳng phân sai khác
Vọng tâm tự bám chặt
Dùng tâm để cầu tâm
Há chẳng phải sai lầm?
迷mê 生sanh 寂tịch 亂loạn 。
悟ngộ 無vô 好hảo 惡ác 。
一nhất 切thiết 二nhị 邊biên 。
妄vọng 自tự 斟châm 酌chước 。
Khi mê sanh tịch loạn
Khi ngộ vô tốt xấu
Tất cả pháp hai bên
Xuất phát từ hư vọng
夢mộng 幻huyễn 空không 華hoa 。
何hà 勞lao 把bả 捉tróc 。
得đắc 失thất 是thị 非phi 。
一nhất 時thời 放phóng 卻khước 。
Mộng huyễn như hoa đốm
Làm sao đáng bắt lấy?
Được mất đúng với sai
Đồng thời quăng bỏ hết
眼nhãn 若nhược 不bất 眠miên 。
諸chư 夢mộng 自tự 除trừ 。
心tâm 若nhược 不bất 異dị 。
萬vạn 法pháp 一Nhất 如Như 。
Nếu mắt mà chẳng nhắm
Giấc mộng sẽ tự trừ
Nếu tâm không phân biệt
Vạn pháp sẽ Nhất Như
一Nhất 如Như 體thể 玄huyền 。
兀ngột 爾nhĩ 忘vong 緣duyên 。
萬vạn 法pháp 齊tề 觀quán 。
歸quy 復phục 自tự 然nhiên 。
泯mẫn 其kỳ 所sở 以dĩ 。
不bất 可khả 方phương 比tỉ 。
Thể Nhất Như huyền diệu
Tất cả duyên quên lãng
Quán muôn pháp bình đẳng
Chúng trở về tự nhiên
Khi muôn pháp biến mất
Không thể nào so sánh
止chỉ 動động 無vô 動động 。
動động 止chỉ 無vô 止chỉ 。
兩lưỡng 既ký 不bất 成thành 。
一nhất 何hà 有hữu 爾nhĩ 。
究cứu 竟cánh 窮cùng 極cực 。
不bất 存tồn 軌quỹ 則tắc 。
Dừng động không còn động
Động dừng không còn nghỉ
Bởi cả hai chẳng thành
Làm sao có được một?
Xét cứu cánh tột cùng
Phép tắc không tồn tại
啟khải 心tâm 平bình 等đẳng 。
所sở 作tác 俱câu 息tức 。
狐hồ 疑nghi 盡tận 淨tịnh 。
正chánh 信tín 調điều 直trực 。
Mở rộng tâm bình đẳng
Mọi việc làm dừng nghỉ
Hoài nghi thảy thanh tịnh
Chánh tín lòng ngay thẳng
一nhất 切thiết 不bất 留lưu 。
無vô 可khả 記ký 憶ức 。
虛hư 明minh 自tự 然nhiên 。
不bất 勞lao 心tâm 力lực 。
Không còn gì lưu luyến
Không còn gì nhớ nghĩ
Tâm thái hư tự chiếu
Chẳng cần phải lao lực
非phi 思tư 量lượng 處xứ 。
識thức 情tình 難nan 測trắc 。
真Chân 如Như 法Pháp 界Giới 。
無vô 他tha 無vô 自tự 。
Không phải nơi suy lường
Thức tình chẳng thể thấu
Bởi Chân Như Pháp Giới
Không người cũng không ta
要yếu 急cấp 相tương 應ứng 。
唯duy 言ngôn 不bất 二nhị 。
不bất 二nhị 皆giai 同đồng 。
無vô 不bất 包bao 容dung 。
Muốn mau chóng tương ứng
Duy chỉ hành chẳng hai
Chẳng hai thảy đồng một
Không gì chẳng bao dung
十thập 方phương 智trí 者giả 。
皆giai 入nhập 此thử 宗tông 。
宗tông 非phi 促xúc 延diên 。
一nhất 念niệm 萬vạn 年niên 。
Người trí khắp mười phương
Đều vào nguyên lý này
Nguyên lý không mau chậm
Một niệm gồm vạn năm
無vô 在tại 不bất 在tại 。
十thập 方phương 目mục 前tiền 。
極cực 小tiểu 同đồng 大đại 。
妄vọng 絕tuyệt 境cảnh 界giới 。
極cực 大đại 同đồng 小tiểu 。
不bất 見kiến 邊biên 表biểu 。
Không tại nhưng cùng khắp
Mười phương hiện trước mắt
Cực nhỏ đồng như lớn
Cảnh giới dứt hư vọng
Cực lớn đồng như nhỏ
Chẳng thấy đường ranh giới
有hữu 即tức 是thị 無vô 。
無vô 即tức 是thị 有hữu 。
若nhược 不bất 如như 是thị 。
必tất 不bất 須tu 守thủ 。
Có đích thật là không
Không đích thật là có
Nếu chẳng phải như thế
Tất không cần phải giữ
一nhất 即tức 一nhất 切thiết 。
一nhất 切thiết 即tức 一nhất 。
但đãn 能năng 如như 是thị 。
何hà 慮lự 不bất 畢tất 。
Một chính là tất cả
Tất cả chính là một
Nếu có thể như vậy
Lo gì sẽ không xong?
信tín 心tâm 不bất 二nhị 。
不bất 二nhị 信tín 心tâm 。
言ngôn 語ngữ 道đạo 斷đoạn 。
非phi 去khứ 來lai 今kim 。
Tin vào tâm chẳng hai
Chẳng hai do tín tâm
Đường ngôn ngữ đoạn tuyệt
Không khứ lai hiện tại
信Tín 心Tâm 銘Minh
Tín Tâm Minh
Tín Tâm Minh
至chí 道Đạo 無vô 難nan 。
唯duy 嫌hiềm 揀giản 擇trạch 。
但đãn 莫mạc 憎tăng 愛ái 。
洞đỗng 然nhiên 明minh 白bạch 。
Đạo tột cùng không khó
Với ai không tuyển lựa
Chỉ cần lìa thương ghét
Sẽ minh bạch thông suốt
毫hào 釐li 有hữu 差sai 。
天thiên 地địa 懸huyền 隔cách 。
欲dục 得đắc 現hiện 前tiền 。
莫mạc 存tồn 順thuận 逆nghịch 。
Sai lệch chỉ đường tơ
Cách xa như trời đất
Hiện tiền nếu muốn đắc
Thuận nghịch chớ nắm bắt
違vi 順thuận 相tương 爭tranh 。
是thị 為vi 心tâm 病bệnh 。
不bất 識thức 玄huyền 旨chỉ 。
徒đồ 勞lao 念niệm 靜tĩnh 。
Thuận nghịch cùng tương tranh
Đây là bệnh của tâm
Không hiểu huyền chỉ thâm
Tĩnh lự tu vô ích
圓viên 同đồng 太thái 虛hư 。
無vô 欠khiếm 無vô 餘dư 。
良lương 由do 取thủ 捨xả 。
所sở 以dĩ 不bất 如như 。
Viên mãn đồng thái hư
Chẳng thiếu cũng chẳng dư
Do buông xả nắm giữ
Cho nên chẳng như như
莫mạc 逐trục 有hữu 緣duyên 。
勿vật 住trụ 空không 忍nhẫn 。
一Nhất 種Chủng 平bình 懷hoài 。
泯mẫn 然nhiên 自tự 盡tận 。
Đừng chạy theo cảnh duyên
Chớ trụ nơi không nhẫn
Nhất Chủng với bình đẳng
Mơ hồ tự diệt tan
止chỉ 動động 歸quy 止chỉ 。
止chỉ 更cánh 彌di 動động 。
唯duy 滯trệ 兩lưỡng 邊biên 。
寧ninh 知tri 一Nhất 種Chủng 。
Dừng động quay về tĩnh
Tĩnh đó càng thêm động
Còn kẹt ở hai bên
Làm sao hiểu Nhất Chủng?
一Nhất 種Chủng 不bất 通thông 。
兩lưỡng 處xứ 失thất 功công 。
遣khiển 有hữu 沒một 有hữu 。
從tùng 空không 背bội 空không 。
Nhất Chủng mà chẳng thông
Hai nơi mất công năng
Đuổi có rơi vào có
Theo không bội nghịch không
多đa 言ngôn 多đa 慮lự 。
轉chuyển 不bất 相tương 應ứng 。
絕tuyệt 言ngôn 絕tuyệt 慮lự 。
無vô 處xứ 不bất 通thông 。
Nói nhiều suy nghĩ nhiều
Chuyển thành chẳng tương ứng
Tuyệt ngôn tuyệt suy tư
Không nơi nào chẳng thông
歸quy 根căn 得đắc 旨chỉ 。
隨tùy 照chiếu 失thất 宗tông 。
須tu 臾du 返phản 照chiếu 。
勝thắng 卻khước 前tiền 空không 。
Trở về gốc đắc chỉ
Theo bóng soi mất tông
Chỉ một thoáng phản chiếu
Vượt hơn không ở trước
前tiền 空không 轉chuyển 變biến 。
皆giai 由do 妄vọng 見kiến 。
不bất 用dụng 求cầu 真chân 。
唯duy 須tu 息tức 見kiến 。
Không ở trước chuyển biến
Đều do vọng tưởng thấy
Chẳng cần phải cầu chân
Chỉ cần ngưng kiến chấp
二nhị 見kiến 不bất 住trụ 。
慎thận 勿vật 追truy 尋tầm 。
纔tài 有hữu 是thị 非phi 。
紛phân 然nhiên 失thất 心tâm 。
Đừng trụ ở nhị kiến
Cẩn thận chớ truy tầm
Đúng sai mới vừa khởi
Rối loạn mất tâm ngay
二nhị 由do 一nhất 有hữu 。
一nhất 亦diệc 莫mạc 守thủ 。
一nhất 心tâm 不bất 生sanh 。
萬vạn 法pháp 無vô 咎cữu 。
無vô 咎cữu 無vô 法pháp 。
不bất 生sanh 不bất 心tâm 。
Hai là do từ một
Một cũng chẳng thể giữ
Khi một niệm chẳng sanh
Vạn pháp chẳng lỗi lầm
Chẳng lỗi lầm vô pháp
Chẳng sanh tức chẳng tâm
能năng 隨tùy 境cảnh 滅diệt 。
境cảnh 逐trục 能năng 沈trầm 。
境cảnh 由do 能năng 境cảnh 。
能năng 由do 境cảnh 能năng 。
Tâm theo cảnh mà diệt
Cảnh theo tâm mà chìm
Cảnh hiện do tâm sanh
Tâm sanh do cảnh hiện
欲dục 知tri 兩lưỡng 段đoạn 。
元nguyên 是thị 一nhất 空không 。
一nhất 空không 同đồng 兩lưỡng 。
齊tề 含hàm 萬vạn 像tượng 。
不bất 見kiến 精tinh 麁thô 。
寧ninh 有hữu 偏thiên 黨đảng 。
Nên biết hai cái trên
Nguyên là của nhất không
Nhất không đồng cả hai
Bao hàm hết vạn tượng
Chẳng thấy đẹp hay xấu
Làm sao có ưu tiên?
大Đại 道Đạo 體thể 寬khoan 。
無vô 易dị 無vô 難nan 。
小tiểu 見kiến 狐hồ 疑nghi 。
轉chuyển 急cấp 轉chuyển 遲trì 。
Đại Đạo bao trùm khắp
Không dễ cũng không khó
Kẻ nông cạn hoài nghi
Càng gấp thì càng chậm
執chấp 之chi 失thất 度độ 。
心tâm 入nhập 邪tà 路lộ 。
放phóng 之chi 自tự 然nhiên 。
體thể 無vô 去khứ 住trụ 。
Chấp trước mất phán quyết
Tâm liền vào đường tà
Buông xả để tự nhiên
Thể tánh chẳng ở đi
任nhậm 性tánh 合hợp 道Đạo 。
逍tiêu 遙diêu 絕tuyệt 惱não 。
繫hệ 念niệm 乖quai 真chân 。
沈trầm 惛hôn 不bất 好hảo 。
不bất 好hiếu 勞lao 神thần 。
何hà 用dụng 疎sơ 親thân 。
Thuận tánh hợp với Đạo
Tiêu diêu dứt phiền não
Siết niệm trái ngược chân
Hôn trầm cũng chẳng tốt
Không muốn hao thần khí
Sao luân phiên thương ghét?
欲dục 趣thú 一Nhất 乘Thừa 。
勿vật 惡ố 六lục 塵trần 。
六lục 塵trần 不bất 惡ố 。
還hoàn 同đồng 正chánh 覺giác 。
Muốn vào sâu Nhất Thừa
Chớ căm ghét sáu trần
Sáu trần chẳng căm ghét
Quay ngược đồng chánh giác
智trí 者giả 無vô 為vi 。
愚ngu 人nhân 自tự 縛phược 。
法pháp 無vô 異dị 法pháp 。
妄vọng 自tự 愛ái 著trước 。
將tương 心tâm 用dụng 心tâm 。
豈khởi 非phi 大đại 錯thác 。
Người trí trụ vô vi
Kẻ ngu tự trói buộc
Pháp chẳng phân sai khác
Vọng tâm tự bám chặt
Dùng tâm để cầu tâm
Há chẳng phải sai lầm?
迷mê 生sanh 寂tịch 亂loạn 。
悟ngộ 無vô 好hảo 惡ác 。
一nhất 切thiết 二nhị 邊biên 。
妄vọng 自tự 斟châm 酌chước 。
Khi mê sanh tịch loạn
Khi ngộ vô tốt xấu
Tất cả pháp hai bên
Xuất phát từ hư vọng
夢mộng 幻huyễn 空không 華hoa 。
何hà 勞lao 把bả 捉tróc 。
得đắc 失thất 是thị 非phi 。
一nhất 時thời 放phóng 卻khước 。
Mộng huyễn như hoa đốm
Làm sao đáng bắt lấy?
Được mất đúng với sai
Đồng thời quăng bỏ hết
眼nhãn 若nhược 不bất 眠miên 。
諸chư 夢mộng 自tự 除trừ 。
心tâm 若nhược 不bất 異dị 。
萬vạn 法pháp 一Nhất 如Như 。
Nếu mắt mà chẳng nhắm
Giấc mộng sẽ tự trừ
Nếu tâm không phân biệt
Vạn pháp sẽ Nhất Như
一Nhất 如Như 體thể 玄huyền 。
兀ngột 爾nhĩ 忘vong 緣duyên 。
萬vạn 法pháp 齊tề 觀quán 。
歸quy 復phục 自tự 然nhiên 。
泯mẫn 其kỳ 所sở 以dĩ 。
不bất 可khả 方phương 比tỉ 。
Thể Nhất Như huyền diệu
Tất cả duyên quên lãng
Quán muôn pháp bình đẳng
Chúng trở về tự nhiên
Khi muôn pháp biến mất
Không thể nào so sánh
止chỉ 動động 無vô 動động 。
動động 止chỉ 無vô 止chỉ 。
兩lưỡng 既ký 不bất 成thành 。
一nhất 何hà 有hữu 爾nhĩ 。
究cứu 竟cánh 窮cùng 極cực 。
不bất 存tồn 軌quỹ 則tắc 。
Dừng động không còn động
Động dừng không còn nghỉ
Bởi cả hai chẳng thành
Làm sao có được một?
Xét cứu cánh tột cùng
Phép tắc không tồn tại
啟khải 心tâm 平bình 等đẳng 。
所sở 作tác 俱câu 息tức 。
狐hồ 疑nghi 盡tận 淨tịnh 。
正chánh 信tín 調điều 直trực 。
Mở rộng tâm bình đẳng
Mọi việc làm dừng nghỉ
Hoài nghi thảy thanh tịnh
Chánh tín lòng ngay thẳng
一nhất 切thiết 不bất 留lưu 。
無vô 可khả 記ký 憶ức 。
虛hư 明minh 自tự 然nhiên 。
不bất 勞lao 心tâm 力lực 。
Không còn gì lưu luyến
Không còn gì nhớ nghĩ
Tâm thái hư tự chiếu
Chẳng cần phải lao lực
非phi 思tư 量lượng 處xứ 。
識thức 情tình 難nan 測trắc 。
真Chân 如Như 法Pháp 界Giới 。
無vô 他tha 無vô 自tự 。
Không phải nơi suy lường
Thức tình chẳng thể thấu
Bởi Chân Như Pháp Giới
Không người cũng không ta
要yếu 急cấp 相tương 應ứng 。
唯duy 言ngôn 不bất 二nhị 。
不bất 二nhị 皆giai 同đồng 。
無vô 不bất 包bao 容dung 。
Muốn mau chóng tương ứng
Duy chỉ hành chẳng hai
Chẳng hai thảy đồng một
Không gì chẳng bao dung
十thập 方phương 智trí 者giả 。
皆giai 入nhập 此thử 宗tông 。
宗tông 非phi 促xúc 延diên 。
一nhất 念niệm 萬vạn 年niên 。
Người trí khắp mười phương
Đều vào nguyên lý này
Nguyên lý không mau chậm
Một niệm gồm vạn năm
無vô 在tại 不bất 在tại 。
十thập 方phương 目mục 前tiền 。
極cực 小tiểu 同đồng 大đại 。
妄vọng 絕tuyệt 境cảnh 界giới 。
極cực 大đại 同đồng 小tiểu 。
不bất 見kiến 邊biên 表biểu 。
Không tại nhưng cùng khắp
Mười phương hiện trước mắt
Cực nhỏ đồng như lớn
Cảnh giới dứt hư vọng
Cực lớn đồng như nhỏ
Chẳng thấy đường ranh giới
有hữu 即tức 是thị 無vô 。
無vô 即tức 是thị 有hữu 。
若nhược 不bất 如như 是thị 。
必tất 不bất 須tu 守thủ 。
Có đích thật là không
Không đích thật là có
Nếu chẳng phải như thế
Tất không cần phải giữ
一nhất 即tức 一nhất 切thiết 。
一nhất 切thiết 即tức 一nhất 。
但đãn 能năng 如như 是thị 。
何hà 慮lự 不bất 畢tất 。
Một chính là tất cả
Tất cả chính là một
Nếu có thể như vậy
Lo gì sẽ không xong?
信tín 心tâm 不bất 二nhị 。
不bất 二nhị 信tín 心tâm 。
言ngôn 語ngữ 道đạo 斷đoạn 。
非phi 去khứ 來lai 今kim 。
Tin vào tâm chẳng hai
Chẳng hai do tín tâm
Đường ngôn ngữ đoạn tuyệt
Không khứ lai hiện tại
信Tín 心Tâm 銘Minh
Tín Tâm Minh
隋Tùy 僧Tăng 璨Xán 大Đại 師Sư 作tác
Trước tác: Đại sư Tăng Xán (529-606)
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 19/10/2013 ◊ Dịch nghĩa: 19/10/2013 ◊ Cập nhật: 27/6/2024
Trước tác: Đại sư Tăng Xán (529-606)
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 19/10/2013 ◊ Dịch nghĩa: 19/10/2013 ◊ Cập nhật: 27/6/2024